Bài 28.chơi chữ
Chia sẻ bởi Ngô Trung Nguyên |
Ngày 27/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: bài 28.chơi chữ thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chúc các em vui , khoẻ
và học tốt
LỚP 7/1
Kiểm
tra
bài
cũ
+ Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ?
+ Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần.
(Tố Hữu)
Điệp ngữ
Hồ Chí Minh
Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại.
Tiết 58 (Tiếng việt)
Chơi chữ
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
*Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này ?
lợi (chăng): lợi ích - lợi (thì, có): nứơu răng: có nghĩa “bà đã già
quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”.
Việc sử dụng từ “lợi” ở cuối câu của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm (âm , nghĩa)
Việc sử dụng từ “lợi” như trên có tác dụng gì ?
dí dỏm, hài hước
Em hãy đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi ?
1) Thế nào là chơi chữ ?
I- Bài học
Ghi nhớ 1 / SGK/ 164
Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Chín
Chín
Chín
Chín
Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ.
2) Các lối chơi chữ
Em hãy chỉ rõ những từ ngữ chơi chữ trong các câu dưới đây :
Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Dùng cách điệp âm
3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em.
(Ca dao)
cối đá
mái kèo
Dùng lối nói lái
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trong nhà,
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
vui chung
5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
(Ca dao)
con gái
đàn bà
nữ nhi
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Ghi nhớ 2
(SGK / 165)
+ Bài tập 1/165 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
II- Luyện tập
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
+ Bài tập 2/165 : Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ?
+ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, giò đến hàng nem chả muốn ăn.
+ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
nứa
tre
trúc
Những từ gần gũi với thịt: mỡ, chả, nem.
Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc.
nem
chả
TRẮC NGHIỆM
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về :
a) Âm , tiếng của từ ngữ.
b) Âm , nghĩa của từ ngữ.
c) Âm , đối của từ ngữ.
d) Cả 3 câu trên đều sai.
b
TRẮC NGHIỆM
Các lối chơi chữ thường gặp là :
Dùng từ ngữ đồng âm , lối nói trại âm.
Dùng cách điệp âm , lối nói lái.
Dùng từ trái nghĩa , đồng nghĩa , gần nghĩa.
d) Cả 3 câu trên đều đúng .
Hãy chỉ ra các lối chơi chữ sau đây :
a) Đoàn dân công ấy là những công dân tiêu biểu .
Dùng lối nói lái
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
dân công
công dân
núi non
VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
Làm tiếp bài tập 4 / SGK / 166.
Chuẩn bị bài mới:
“Làm thơ lục bát”
và học tốt
LỚP 7/1
Kiểm
tra
bài
cũ
+ Câu hỏi 1: Thế nào là điệp ngữ ? Có mấy dạng điệp ngữ ? Kể ra ?
+ Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra phép điệp ngữ của đoạn thơ sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần.
(Tố Hữu)
Điệp ngữ
Hồ Chí Minh
Nhấn mạnh về hình ảnh Bác Hồ vĩ đại.
Tiết 58 (Tiếng việt)
Chơi chữ
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
*Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này ?
lợi (chăng): lợi ích - lợi (thì, có): nứơu răng: có nghĩa “bà đã già
quá rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa”.
Việc sử dụng từ “lợi” ở cuối câu của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
Hiện tượng dùng từ ngữ đồng âm (âm , nghĩa)
Việc sử dụng từ “lợi” như trên có tác dụng gì ?
dí dỏm, hài hước
Em hãy đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi ?
1) Thế nào là chơi chữ ?
I- Bài học
Ghi nhớ 1 / SGK/ 164
Em hãy chỉ ra những từ ngữ có phép chơi chữ sau đây :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Chín
Chín
Chín
Chín
Phép chơi chữ này lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ.
2) Các lối chơi chữ
Em hãy chỉ rõ những từ ngữ chơi chữ trong các câu dưới đây :
Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
ranh
Dùng lối nói trại âm (gần âm)
2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
Dùng cách điệp âm
3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nở phụ duyên em.
(Ca dao)
cối đá
mái kèo
Dùng lối nói lái
4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trong nhà,
(Phạm Hổ)
Sầu riêng
vui chung
5) Nửa đêm, giờ tí, canh ba,
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi .
(Ca dao)
con gái
đàn bà
nữ nhi
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Ghi nhớ 2
(SGK / 165)
+ Bài tập 1/165 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
II- Luyện tập
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha,
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra,
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gian.
Chơi chữ
đồng âm và
dùng từ có
nghĩa gần
gũi nhau.
Đó là từ chỉ
các loài Rắn.
liu điu
hổ lửa
mai gầm
Ráo
Lằn
Trâu Lỗ
hổ mang
Rắn
+ Bài tập 2/165 : Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ?
+ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, giò đến hàng nem chả muốn ăn.
+ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp.
thịt
mỡ
nứa
tre
trúc
Những từ gần gũi với thịt: mỡ, chả, nem.
Những từ gần gũi với nứa : tre , trúc.
nem
chả
TRẮC NGHIỆM
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về :
a) Âm , tiếng của từ ngữ.
b) Âm , nghĩa của từ ngữ.
c) Âm , đối của từ ngữ.
d) Cả 3 câu trên đều sai.
b
TRẮC NGHIỆM
Các lối chơi chữ thường gặp là :
Dùng từ ngữ đồng âm , lối nói trại âm.
Dùng cách điệp âm , lối nói lái.
Dùng từ trái nghĩa , đồng nghĩa , gần nghĩa.
d) Cả 3 câu trên đều đúng .
Hãy chỉ ra các lối chơi chữ sau đây :
a) Đoàn dân công ấy là những công dân tiêu biểu .
Dùng lối nói lái
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
dân công
công dân
núi non
VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
Làm tiếp bài tập 4 / SGK / 166.
Chuẩn bị bài mới:
“Làm thơ lục bát”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Trung Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)