Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là
Chia sẻ bởi Vũ Thanh Tùng |
Ngày 21/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NHiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
Cho ví dụ ?
Đáp án:
Câu trần thuật đơn có từ là có vị ngữ thường do từ là
kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra
hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ), hoặc tính từ,
(cụm tính từ) cũng có thể làm vị ngữ. Khi vị ngữ
biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ:
không phải, chưa phải.
Ví dụ: Em là học sinh lớp 6B.
Ví dụ: Phú ông mừng lắm.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
* Phú ông mừng lắm.
*Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
*Bụt bảo.
* Cả làng thơm.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
b- Nhận xét:
Vị ngữ do tính từ
(cụm tính từ), động từ
(cụm động từ) tạo thành
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
*Phú ông không mừng lắm.
*Chúng tôi chưa tụ hội ở góc sân.
*Bụt không (chưa) bảo.
* Cả làng không(chưa) thơm.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
b- Nhận xét:
Vị ngữ do tính từ
(cụm tính từ), động từ
(cụm động từ) tạo thành
Khi ta thêm từ phủ định
(không, chưa) vào trước
vị ngữ-> mạng ý nghĩa
phủ định
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
b- Nhận xét
c- Ghi nhớ
Trong câu trần thuật đơn không có từ là:
Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
Ví dụ: Mẹ em là cô giáo.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
I- Bài học:
a- Ví dụ:
Ví dụ:
Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
Ngoài sân, cây hoa lan nở trắng.
Bên kia sông, chợ Năm Căn ồn ào đông vui tấp nập.
Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Trên thinh không, bay ngang qua từng đàn chim lớn.
Trên bầu trời, vụt tắt một vì sao.
TN
CN
VN
TN
CN
VN
TN
CN
CN
VN
TN
CN
VN
TN
VN
TN
VN
CN
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
a- Ví dụ:
b- Nhận xét:
- Các ví dụ 1, 2, 3 chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
-Miêu tả, hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật.
- Câu miêu tả.
- Các ví dụ 4, 5, 6 vị ngữ đứng trước chủ ngữ.
Thông báo sự xuất hiện, tồn tại, tiêu biến của sự vật.
- Câu tồn tại.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
Ví dụ: Chọn một trong hai câu sau điền vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn văn:
a- Đằng cuối bãi hai cậu bé con tiến lại.
b- Đằng cuối bãi tiến lại hai cậu bé con.
ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng (..) tay cầm que, tay sách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Đáp án:
ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con tay cầm que, tay sách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
b- Nhận xét:
c- Ghi nhớ:
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
- Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
Bài tập: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tồn tại.
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình
mái chùa cổ kính.
Dưới bóng tre xanh ta giữ gìn một nền văn hoá lâu đời.
CN
VN
CN
VN
TN
CN
TN
VN
=> là câu miêu tả
=> là câu tồn tại
=> là câu miêu tả
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.
Đoạn văn mẫu:
Chỉ còn ít phút nữa thôi, chúng em kết thúc tiết học thứ hai của. Sân trường lúc này thật vắng lặng. Đâu đó văng lên tiếng đọc bài của giờ ngoại ngữ. Bỗng, nổi lên ba tiếng trống. Chỉ một thoáng sau, quang cảnh sân trường đầy tiếng ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
Bài tập 3:
Chính tả (nghe -viết): Cây tre Việt Nam.
Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quí, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi. đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Tre, nứa, trúc, mai,vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 4:
Câu miêu tả
Xa xa những chiếc xe tải chạy tới.
- Sáng nay, một cuộc họp đã diến ra.
- Ngoài đồng, những ruộng lúa rì rào trong gió.
Câu tồn tại
Từ xa, bỗng xuất hiện một người lạ mặt.
- Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
- Cuối vườn, rơi lác đác những chiếc lá khô.
Câu trần thuật đơn
Sơ đồ
Câu trần thuật đơn
có từ là
Câu trần thuật đơn
không có từ là
Câu
tồn
tại
Câu
miêu
tả
Câu
định
nghĩa
Câu
giới
thiệu
Câu
miêu
tả
Câu
đánh
giá
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I. Bài học
1. Đặc diểm của câu trần thuật đơn không có từ là
2.Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
* Câu miêu tả: - Khái niệm
- Vị trí
* Câu tồn tại: - Khái niệm
- Vị trí
II. Luyện tập:
Trân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ thăm lớp !
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
Cho ví dụ ?
Đáp án:
Câu trần thuật đơn có từ là có vị ngữ thường do từ là
kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra
hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ), hoặc tính từ,
(cụm tính từ) cũng có thể làm vị ngữ. Khi vị ngữ
biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ:
không phải, chưa phải.
Ví dụ: Em là học sinh lớp 6B.
Ví dụ: Phú ông mừng lắm.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
* Phú ông mừng lắm.
*Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
*Bụt bảo.
* Cả làng thơm.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
b- Nhận xét:
Vị ngữ do tính từ
(cụm tính từ), động từ
(cụm động từ) tạo thành
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
*Phú ông không mừng lắm.
*Chúng tôi chưa tụ hội ở góc sân.
*Bụt không (chưa) bảo.
* Cả làng không(chưa) thơm.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
b- Nhận xét:
Vị ngữ do tính từ
(cụm tính từ), động từ
(cụm động từ) tạo thành
Khi ta thêm từ phủ định
(không, chưa) vào trước
vị ngữ-> mạng ý nghĩa
phủ định
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
b- Nhận xét
c- Ghi nhớ
Trong câu trần thuật đơn không có từ là:
Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
Ví dụ: Mẹ em là cô giáo.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
1- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
I- Bài học:
a- Ví dụ:
Ví dụ:
Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
Ngoài sân, cây hoa lan nở trắng.
Bên kia sông, chợ Năm Căn ồn ào đông vui tấp nập.
Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Trên thinh không, bay ngang qua từng đàn chim lớn.
Trên bầu trời, vụt tắt một vì sao.
TN
CN
VN
TN
CN
VN
TN
CN
CN
VN
TN
CN
VN
TN
VN
TN
VN
CN
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
a- Ví dụ:
b- Nhận xét:
- Các ví dụ 1, 2, 3 chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
-Miêu tả, hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật.
- Câu miêu tả.
- Các ví dụ 4, 5, 6 vị ngữ đứng trước chủ ngữ.
Thông báo sự xuất hiện, tồn tại, tiêu biến của sự vật.
- Câu tồn tại.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
Ví dụ: Chọn một trong hai câu sau điền vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn văn:
a- Đằng cuối bãi hai cậu bé con tiến lại.
b- Đằng cuối bãi tiến lại hai cậu bé con.
ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng (..) tay cầm que, tay sách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Đáp án:
ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con tay cầm que, tay sách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
2- Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
a- Ví dụ:
b- Nhận xét:
c- Ghi nhớ:
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
- Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
Bài tập: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tồn tại.
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình
mái chùa cổ kính.
Dưới bóng tre xanh ta giữ gìn một nền văn hoá lâu đời.
CN
VN
CN
VN
TN
CN
TN
VN
=> là câu miêu tả
=> là câu tồn tại
=> là câu miêu tả
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.
Đoạn văn mẫu:
Chỉ còn ít phút nữa thôi, chúng em kết thúc tiết học thứ hai của. Sân trường lúc này thật vắng lặng. Đâu đó văng lên tiếng đọc bài của giờ ngoại ngữ. Bỗng, nổi lên ba tiếng trống. Chỉ một thoáng sau, quang cảnh sân trường đầy tiếng ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
Bài tập 3:
Chính tả (nghe -viết): Cây tre Việt Nam.
Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quí, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi. đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Tre, nứa, trúc, mai,vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I- Bài học:
II- Luyện tập:
Bài tập 4:
Câu miêu tả
Xa xa những chiếc xe tải chạy tới.
- Sáng nay, một cuộc họp đã diến ra.
- Ngoài đồng, những ruộng lúa rì rào trong gió.
Câu tồn tại
Từ xa, bỗng xuất hiện một người lạ mặt.
- Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
- Cuối vườn, rơi lác đác những chiếc lá khô.
Câu trần thuật đơn
Sơ đồ
Câu trần thuật đơn
có từ là
Câu trần thuật đơn
không có từ là
Câu
tồn
tại
Câu
miêu
tả
Câu
định
nghĩa
Câu
giới
thiệu
Câu
miêu
tả
Câu
đánh
giá
Tiết 119:
Câu trần thuật đơn không có từ là.
I. Bài học
1. Đặc diểm của câu trần thuật đơn không có từ là
2.Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là:
* Câu miêu tả: - Khái niệm
- Vị trí
* Câu tồn tại: - Khái niệm
- Vị trí
II. Luyện tập:
Trân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ thăm lớp !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)