Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: Hoàng Thị Minh Thành
Chào Mừng Quý Thầy Cô
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Câu trần thuật đơn là gì?
Đặt một câu trần thuật đơn để giới thiệu một người bạn thân của em.
Trả lời:
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc hay để nêu một ý kiến.
Đặt một câu trần thuật đơn để kể giới thiệu một người bạn thân của em.
Ví dụ: Bạn thân của em / là Minh Vy.
CN VN
Ví dụ
Ví dụ 1
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ví dụ a
CN
VN
Bà đỡ Trần
là
người huyện Đông Triều.
(là + cụm danh từ)
Em
là
học sinh.
Ví dụ b
CN
VN
(là + danh từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
THẢO LUẬN CẶP (2 phút)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết vị ngữ của
các câu đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
Nhóm 1:
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là dũng cảm hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Nhóm 2:
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là dũng cảm hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
CN
VN
(là + cụm tính từ)
CN
VN
(là + tính từ)
CN
VN
(là + động từ)
CN
VN
(là + cụm động từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ
Ví dụ 1
CN
VN
a. Bà đỡ Trần
là
người huyện Đông Triều.
(là + cụm danh từ)
b. Em
là
học sinh.
CN
VN
(là + danh từ)
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là anh dũng hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
CN
VN
(là + cụm tính từ)
CN
VN
(là + tính từ)
CN
VN
(là + động từ)
CN
VN
(là + cụm động từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ
Ví dụ 1
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ghi nhớ:
Trong câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), … cũng có thể làm vị ngữ.
Ví dụ 1
Ví dụ
Ví dụ 1
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ví dụ 2
Bà đỡ Trần (chưa phải, không phải) là
người huyện Đông Triều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải,
không phải) là dại.
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định
thích hợp cho sau đây không, không phải,chưa, chưa phải và điền vào trước vị ngữ của các câu sau:
1. Bà đỡ Trần …… là người huyện ĐôngTriều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc ……. là dại.
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Bà đỡ Trần (chưa phải, không phải) là người huyện Đông Triều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải, không phải) là dại.
CN
VN
CN
VN
(biểu thị ý phủ định)
(biểu thị ý phủ định)
Ví dụ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ 2
Lưu ý: Không thể nói
1. Bà đỡ Trần chưa (không) là người huyện ĐôngTriều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc không (chưa) là dại.
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ghi nhớ:
Trong câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), … cũng có thể làm vị ngữ.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó thường kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
2. Ghi nhớ (SGK/ 114)
II. Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
CN
VN
CN
VN
Xác định CN, VN (câu 2, 3), mục đích của vị ngữ và kiểu câu của các câu sau:
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu đánh giá
Câu miêu tả
Kiểu câu
CN
VN
CN
VN
Xác định CN, VN (câu 2, 3), mục đích của vị ngữ và kiểu câu của các câu sau:
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
2. Ghi nhớ
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý sau:
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu miêu tả
Câu đánh giá
2. Ghi nhớ (SGK/ 114)
II. Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là
1. Ví dụ
Luyện tập
BT1 SGK/ 115, 116
Tìm câu trần thuật đơn có từ là, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy
thuộc những kiểu câu nào?
a. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
luyện tập
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
e. Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
BT1 SGK/ 115, 116
Tìm câu trần thuật đơn có từ là, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy
thuộc những kiểu câu nào?
luyện tập
a. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của
một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
e. Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
=> Câu định nghĩa.
=> Câu đánh giá
Lưu ý: - Trong câu trần thuật đơn có từ là, đôi khi từ là được thay thế bằng dấu phẩy (bài tập 1.e).
- Không phải câu trần thuật đơn nào có từ là cũng gọi là câu trần thuật đơn có từ là (Bài tập 1.b: Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.)
CN
VN
luyện tập
Viết đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em,
trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng
của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Chú ý để viết đúng đoạn văn:
Đoạn văn bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc dấu chấm xuống dòng; thể hiện mốt ý tương đối hoàn chỉnh.
Năm đến bảy câu.
Tả một người bạn của em (tả hình dáng, khuôn mặt, … )
Có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là
Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
luyện tập
Viết đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụngcủa câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Ví dụ:
Lan là bạn thân nhất của em. Dáng người bạn hơi cao. Lan là học sinh xuất sắc của lớp, là cháu ngoan Bác Hồ. Bạn ấy là tấm gương tiêu biểu cho em noi theo.
CÂU TRẦN THUẬT
ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu đánh giá
Câu miêu tả
Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) , … cũng có thể làm vị ngữ.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó có thể kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
- Chép và học thuộc các phần ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập.
Tìm thêm các câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản đã học.
Soạn bài:
Lòng yêu nước; Lao xao: đọc kĩ văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản.
Ôn tập kĩ các bài phần Tiếng Việt.
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn quyự thầy cô và các em đến tham dự tiết học !
Chào Mừng Quý Thầy Cô
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Câu trần thuật đơn là gì?
Đặt một câu trần thuật đơn để giới thiệu một người bạn thân của em.
Trả lời:
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc hay để nêu một ý kiến.
Đặt một câu trần thuật đơn để kể giới thiệu một người bạn thân của em.
Ví dụ: Bạn thân của em / là Minh Vy.
CN VN
Ví dụ
Ví dụ 1
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ví dụ a
CN
VN
Bà đỡ Trần
là
người huyện Đông Triều.
(là + cụm danh từ)
Em
là
học sinh.
Ví dụ b
CN
VN
(là + danh từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
THẢO LUẬN CẶP (2 phút)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết vị ngữ của
các câu đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
Nhóm 1:
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là dũng cảm hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Nhóm 2:
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là dũng cảm hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
CN
VN
(là + cụm tính từ)
CN
VN
(là + tính từ)
CN
VN
(là + động từ)
CN
VN
(là + cụm động từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ
Ví dụ 1
CN
VN
a. Bà đỡ Trần
là
người huyện Đông Triều.
(là + cụm danh từ)
b. Em
là
học sinh.
CN
VN
(là + danh từ)
c. Biểu hiện cao đẹp của Lượm là anh dũng hi sinh vì kháng chiến.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
đ. Nhiệm vụ chính của người học sinh là học tập.
e. Vệ sinh lớp học là góp phần bảo vệ môi trường.
CN
VN
(là + cụm tính từ)
CN
VN
(là + tính từ)
CN
VN
(là + động từ)
CN
VN
(là + cụm động từ)
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ
Ví dụ 1
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ghi nhớ:
Trong câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), … cũng có thể làm vị ngữ.
Ví dụ 1
Ví dụ
Ví dụ 1
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ví dụ 2
Bà đỡ Trần (chưa phải, không phải) là
người huyện Đông Triều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải,
không phải) là dại.
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định
thích hợp cho sau đây không, không phải,chưa, chưa phải và điền vào trước vị ngữ của các câu sau:
1. Bà đỡ Trần …… là người huyện ĐôngTriều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc ……. là dại.
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Bà đỡ Trần (chưa phải, không phải) là người huyện Đông Triều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải, không phải) là dại.
CN
VN
CN
VN
(biểu thị ý phủ định)
(biểu thị ý phủ định)
Ví dụ
Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Ví dụ 2
Lưu ý: Không thể nói
1. Bà đỡ Trần chưa (không) là người huyện ĐôngTriều.
2. Dế Mèn trêu chị Cốc không (chưa) là dại.
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Ghi nhớ:
Trong câu trần thuật đơn có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), … cũng có thể làm vị ngữ.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó thường kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
2. Ghi nhớ (SGK/ 114)
II. Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
CN
VN
CN
VN
Xác định CN, VN (câu 2, 3), mục đích của vị ngữ và kiểu câu của các câu sau:
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu đánh giá
Câu miêu tả
Kiểu câu
CN
VN
CN
VN
Xác định CN, VN (câu 2, 3), mục đích của vị ngữ và kiểu câu của các câu sau:
1. Ví dụ
Tiết 120: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
2. Ghi nhớ
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý sau:
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu miêu tả
Câu đánh giá
2. Ghi nhớ (SGK/ 114)
II. Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là
1. Ví dụ
Luyện tập
BT1 SGK/ 115, 116
Tìm câu trần thuật đơn có từ là, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy
thuộc những kiểu câu nào?
a. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
luyện tập
b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
e. Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
BT1 SGK/ 115, 116
Tìm câu trần thuật đơn có từ là, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong
những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy
thuộc những kiểu câu nào?
luyện tập
a. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của
một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
e. Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
=> Câu định nghĩa.
=> Câu đánh giá
Lưu ý: - Trong câu trần thuật đơn có từ là, đôi khi từ là được thay thế bằng dấu phẩy (bài tập 1.e).
- Không phải câu trần thuật đơn nào có từ là cũng gọi là câu trần thuật đơn có từ là (Bài tập 1.b: Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.)
CN
VN
luyện tập
Viết đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em,
trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng
của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Chú ý để viết đúng đoạn văn:
Đoạn văn bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc dấu chấm xuống dòng; thể hiện mốt ý tương đối hoàn chỉnh.
Năm đến bảy câu.
Tả một người bạn của em (tả hình dáng, khuôn mặt, … )
Có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là
Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
luyện tập
Viết đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụngcủa câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Ví dụ:
Lan là bạn thân nhất của em. Dáng người bạn hơi cao. Lan là học sinh xuất sắc của lớp, là cháu ngoan Bác Hồ. Bạn ấy là tấm gương tiêu biểu cho em noi theo.
CÂU TRẦN THUẬT
ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là
Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu đánh giá
Câu miêu tả
Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp từ giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) , … cũng có thể làm vị ngữ.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó có thể kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
- Chép và học thuộc các phần ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập.
Tìm thêm các câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản đã học.
Soạn bài:
Lòng yêu nước; Lao xao: đọc kĩ văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản.
Ôn tập kĩ các bài phần Tiếng Việt.
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn quyự thầy cô và các em đến tham dự tiết học !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)