Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là

Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến | Ngày 21/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Câu trần thuật đơn không có từ là thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6
Giáo viên: Tiến Lê
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
=>Trong câu trần thuật đơn có từ “là”:
- Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành.
- Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là kết hợp giữa từ “là” với tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ).
- Khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải.
Kiểm tra bài cũ
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào của câu trần thuật đơn có từ “là”?
a/ Tôi là học sinh lớp 6A1.


b/ Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.


c/ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.


d/ Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
CN
VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
=> Câu giới thiệu
=> Câu định nghĩa
=> Câu miêu tả
=> Câu đánh giá
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
Tiết 121:
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”:
1- Ví dụ:
Câu 1:
Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ cho các câu sau?
a/ Phú ông mừng lắm.


b/ Chúng tôi tụ hội ở góc sân.


c/ Thầy giáo đến .


d/ Đồng ruộng quê tôi mênh

mông, bát ngát.

VN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
CN
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
Vị ngữ của các câu đó do từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
a/ Phú ông mừng lắm.

b/ Chúng tôi tụ hội ở góc sân.

c/ Thầy giáo đến .

d/ Đồng ruộng quê tôi mênh
mông, bát ngát

I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”:
1- Ví dụ:
Câu 2:
- Vị ngữ (a) là cụm tính từ
- Vị ngữ (b) là cụm động từ
- Vị ngữ (c) là động từ
- Vị ngữ (d) là tính từ
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”:
1- Ví dụ:
Câu 2:
Điền các từ: không, không phải, chưa, chưa phải vào trước vị ngữ của những câu trên.
Câu 3:
=> Vị ngữ trong các câu trên kết hợp với các từ “không, chưa” để biểu thị ý phủ định
a/ Phú ông mừng lắm.
=> Phú ông chưa mừng lắm.
b/ Chúng tôi tụ hội ở góc sân.
Chúng tôi không phải tụ hội ở góc sân.
c/ Thầy giáo đến .
=> Thầy giáo không đến .
d/ Đồng ruộng quê tôi mênh mông, bát ngát
=> Đồng ruộng quê tôi chưa phải mênh mông, bát ngát

- Vị ngữ (a) là cụm tính từ
- Vị ngữ (b) là cụm động từ
- Vị ngữ (c) là động từ
- Vị ngữ (d) là tính từ
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”:
1- Ví dụ:
2- Ghi nhớ: (SGK/118)
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết các đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”.
=>Trong câu trần thuật đơn không có từ “là”:
- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
So sánh đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” và câu trần thuật đơn không có từ “là”
- VN do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành.
- Ngoài ra , tổ hợp giữa từ “là” với động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ )cũng có thể làm VN.
Vị ngữ do động từ, cụm động từ hoặc tính từ, cụm tính từ tạo thành.
- Khi biểu thị ý phủ định, VN kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải

- Khi biểu thị ý phủ định, VN kết hợp với các cụm từ không, .chưa

Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
II- Câu miêu tả và câu tồn tại:
1- Ví dụ:
Câu 1:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con .
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con

tiến lại.


b/ Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con .

CN
VN
VN
CN
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
II- Câu miêu tả và câu tồn tại:
1- Ví dụ:
Câu 2:
Hai câu trên có gì khác nhau về ý nghĩa và về cấu tạo?
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con .
=>Câu (a) dùng để miêu tả hành động của sự vật được nêu ở chủ ngữ. Đây là câu miêu tả. Chủ ngữ đứng trước vị ngữ
=>Câu (b) dùng để thông báo sự xuất hiện của sự vật. Đây là câu tồn tại. Vị ngữ đứng trước chủ ngữ.
Trong các câu ví dụ sau, câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại?
1/ Dòng sông quê em rộng mênh mông

2/ Trong màn đêm, vang lên tiếng còi tàu.

3/ Sân trường giờ ra chơi, học sinh nô đùa ầm ĩ.

4/ Bà ấy vô cùng lo lắng.

5/ Trên bầu trời, vụt tắt một ngôi sao cuối cùng.

6/ Trước sân trường, những thảm cỏ xanh mượt.

7/ Trên đỉnh tháp, rực rỡ, lung linh ánh điện màu
=>Câu miêu tả, chỉ đặc điểm
=>Câu miêu tả, chỉ hành động
=>Câu miêu tả, chỉ trạng thái
=>Câu miêu tả, chỉ đặc điểm
=>Câu tồn tại, chỉ sự xuất hiện
=>Câu tồn tại, chỉ sự tiêu biến
=>Câu tồn tại, chỉ sự tồn tại
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
II- Câu miêu tả và câu tồn tại:
1- Ví dụ:
2- Ghi nhớ: (SGK/119)
Em hiểu thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại?
- Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, …của sự vật nêu lên ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
- Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
Tiết 121:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”
II- Luyện tập:
Luyện tập
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu tồn tại, những câu nào là câu miêu tả?
a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. (Thép Mới)
VN
=> câu miêu tả
- Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
CN
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
CN
VN
=> câu tồn tại
- Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
CN
VN
=> câu miêu tả
Luyện tập
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu tồn tại, những câu nào là câu miêu tả?
b- Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế . (Tô Hoài)
- Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt
VN
CN
=> Câu tồn tại
- Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế
VN
CN
=> câu miêu tả (câu trần thuật đơn có từ “là”)
Luyện tập
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu tồn tại, những câu nào là câu miêu tả?
b- Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. (Ngô Văn Phú)
- Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng
VN
CN
=> Câu tồn tại
Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy
mà trỗi dậy
VN
CN
=> câu miêu tả
Viết một đoạn văn tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng câu tồn tại.
=> Nếu bạn có đến xã Hòa Trị, xin mời đến thăm trường tôi. Trường tôi mang tên vị thần hoàng Lương Văn Chánh, người đã có công mở ra đất Phú trời Yên
Ngôi trường ấy nằm gần con đường xã lộ, mặt hướng về phía đông đón ánh mặt trời mỗi sáng và đón gió mát lành từ cánh đồng Hòa Trị. Đó là một ngôi trường hai tầng khang trang, đẹp đẽ. Sân trường trồng nhiều cây xanh lấy bóng mát. Các phòng học rộng rãi, thoáng đãng. Từ các phòng học, vang lên tiếng giảng bài của các thầy cô. Đến giờ ra chơi, sân trường ồn ào náo nhiệt. Chúng tôi bày ra đủ các trò chơi. Khắp sân trường, rộn rã tiếng cười đùa.
Tôi vô cùng yêu quí ngôi trường này
Luyện tập
Tiết học kết thúc. Tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)