Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí

Chia sẻ bởi Lê Hồ Hải | Ngày 10/05/2019 | 84

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt Chào mừng các thầy cô về dự giờ
NHIỆT HỌC
Phần 2
CHẤT KHÍ
CƠ SỞ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT RẮN & CHẤT LỎNG.SỰ CHUYỂN THỂ
Chương 6 : CHẤT KHÍ
Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất

Các định luật chất khí
Phương trình trạng thái của chất khí
Khái niệm về khí lý tưởng và nhiệt độ tuyệt đối

Tiết 62
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ CẤU TẠO CHẤT

- Bành trướng : Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
- Dễ nén : Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của nó giảm đáng kể
- Có khối lượng riêng rất nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
1. Tính chất của chất khí
H1
H2
H1
2. Cấu trúc của chất khí
-Mỗi chất khí được cấu tạo từ những nguyên tử hoặc phân tử giống hệt nhau.
- Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử.

3. Lượng chất và mol
a. Mol:
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số Avogadro:
Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA
NA = 6,02.1023 mol-1
c. Khối lượng mol(µ)
Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (00C, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
Ví dụ
Tìm khối lượng của 1 phân tử ôxy ?
Tính số phân tử có trong 1,4 g Nitơ ?
Kích thước & khoảng trống giữa các phân tử?
Các phân tử chuyển động như thế nào?
Các phân tử chuyển động có va chạm vào thành bình không?
Hỗn độn, không ngừng
Kích thước nhỏ so với kích thước khoảng trống
Va chạmvào thành bình gây ra áp suất
Cđ hỗn độn
ÁP SUẤT
4. Thuyết động học phân tử chất khí
Chất khí bao gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng(coi mỗi phân tử như một chất điểm ).
Các phân tử khí chuyển động hỗn độn không ngừng; vân tốc chuyển động hỗn độn càng lớn thì nhiệt độ càng cao
Trong khi chuyển động hỗn độn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình
Cơ chế
5. Khí lí tưởng
Chất khí trong đó các phân tử được coi là

chất điểm
tương tác
khí lý tưởng
và chỉ
khi va chạm được gọi là
6. Cấu tạo phân tử của chất
Các phân tử hoặc nguyên tử chuyển động nhiệt không ngừng .
Các chất được cấu tạo từ những phân tử hoặc nguyên tử .
Vận tốc chuyển động hỗn độn càng lớn thì nhiệt độ của vật càng cao.
Còn khảo sát thêm tác động của lực tương tác phân tử .
Lực tương tác giữa các phân tử
lực hút phân tử.
lực đẩy phân tử
Phiếu học tập
Rất nhỏ
Rất nhỏ(Lớn hơn chất rắn và nhỏ hơn chất khí )
Rất lớn
Rất mạnh
> Chất khí, Yếu
Dao động xung quanh vtcb
Dđxq vtcb , có thể di chuyển
Hỗn độn

Có hìnhdạngriêng xác định
Phần bên trong bình chứa nó

Không có hình dạng XĐ
Xác định
Xác định

Không có thể tích riêng

Các tính chất của chất khí : Bành trướng , dễ nén , khối lượng riêng rất nhỏ so với chất lỏng và chất rắn
Cấu trúc của chất khí :Mỗi chất khí được cấu tạo từ những nguyên tử hoặc phân tử giống hệt nhau.Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử.
Các khái niệm cơ bản : Lượng chất, Mol, NA , khối lượng mol, thể tích mol .Các công thức tính số phân tử ,khối lượng phân tử ...
Nội dung của thuyết động học phân tử chất khí , và của vật chất ( 3 nội dung )
Khí lý tưởng :Là chất khí trong đó các phân tử khí coi là chất điểm và chỉ tương tác sau va chạm
Tóm lại:Các kiến thức cần nắm trong bài
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử
A. Chuyển động không ngừng
B. Giữa các phân tử có khoảng cách
C. Có lúc đứng yên có lúc chuyển động
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
Câu 2: Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng
Chọn câu đúng
A. Số nguyên tử chứa trong 4 kg hêli
B. Số phân tử chứa trong 16 g ôxi.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4 dm3 khí trơ ở 00C và áp suất 1 atm
C. Số phân tử trong chứa trong 18 mg nước lỏng
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật chất ở thể khí?
A. Chuyển động không ngừng
C. Chuyển động hỗn độn và không ngừng
D. Chuyển động hỗn lọan
B. Chuyển động hỗn độn và không ngừng xung quanh các vị trí cân bằng cố định
Câu 4:Tính số phân tử nước trong 3,6g nước lỏng
Chọn đáp án đúng
D. Các đáp án khác
B. 12,04.1023
C. 0,1204.1023
A. 1,204.1023
Hướng dẫn về nhà
Học kỹ bài
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK trang 221
Đọc trước bài 45 Định luật Bôi-Lơ –Ma- Ri -Ốt
CHÚC CÁC
EM
HỌC
TỐT
CHÚC
THẦY

SỨC
KHỎE
Nguyễn Đình Dân Trường THPT Lý Thái Tổ
Từ Sơn - Bắc Ninh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồ Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)