Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
Chia sẻ bởi Lê Hồ Hải |
Ngày 10/05/2019 |
103
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Kính chào các Thầy, cô giáo và các em học sinh
Chương 6: Chất khí
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
Tính chất của chất khí:
Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích bình chứa
Dễ nén: Áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm
Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
Em có nhận xét gì về hình dạng và thể tích của một lượng khí?
Hãy quan sát thí nghiệm sau
Từ số liệu trong sách cho nhận xét về khối lượng riêng của chất khí?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống nhau
Mỗi phân tử gồm một hoặc nhiều nguyên tử
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.
Đơn vị của lượng chất là mol.
+ 1mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g C12
+ Số phân tử hay nguyên tử trong 1mol của mọi chất là như nhau gọi là số Avôgađrô (NA)
NA = 6,02.1023mol-1
+ Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. Ký hiệu:
+ Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4l/mol
Em hãy cho biết định nghĩa mol?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol là gì?
Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn của mọi chất khí?
Tìm công thức xác định khối lượng (m0) của một phân tử một chất?
Khối lượng của một phân tử của chất:
Tìm công thức xác định số mol chứa trong khối lượng m của một chất?
Số mol:
Tìm công thức xác định số phân tử có trong khối lượng m của một chất?
Số phân tử có trong khối lượng m:
Một phân tử Nitơ có khối lượng m0 = 4,65.10-23g
Số mol chứa trong 12g Oxy là 0,375mol
Số phân tử Oxy chứa trong 12g là 2,26.1023 phân tử Oxy
Tìm khối lượng của một phân tử Nitơ?
Xác định số mol và số phân tử Oxy chứa trong 12g Oxy?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
Tỉ số thể tích riêng của phân tử hiđrô và thể tích không gian chia đều cho mỗi phân tử trong điều kiện chuẩn là
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
5. Thuyết động học phân tử chất khí:
Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử là nhỏ. Mỗi phân tử được coi như một chất điểm
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn (chuyển động nhiệt)
Khi chuyển động mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và với thành bình gây ra áp suất của chất khí lên thành bình
* Khí lí tưởng: Chất khí mà mỗi phân tử được coi là chất điểm, chuyển động hỗn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
5. Thuyết động học phân tử chất khí:
6. Cấu tạo phân tử của chất:
* Thể rắn: Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định
* Thể lỏng: Chất lỏng không có hình dạng xác định nhưng có thể tích xác định
* Thể khí: Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt đó là các phân tử hay nguyên tử
- Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy gọi là lực liên kết
LUYỆN TẬP
KẾT THÚC
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxy
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Hêli
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở điều kiên tiêu chuẩn
C. Số phân tử chứa trong 18g nước
Đúng.
Sai.
Sai.
Sai.
Câu 1. Chọn câu sai?
Số Avôgađrô có giá trị bằng
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
B. Các nguyên tử, phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
A. Các phân tử, nguyên tử đứng sát nhau, giữa chúng không có khoảng cách.
D. Chất lỏng có thể tích và hình dạng xác định
C. Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau
Sai.
Đúng.
Sai.
Sai.
Câu 3. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
B. Các phân tử chuyển động không ngừng
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra
D. Các phân tử khí lý tưởng chuyển động theo các đoạn thẳng
C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
Sai.
Sai.
Đúng.
Sai.
Câu 4. Chọn câu trả lời đầy đủ trong các câu sau đây
Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì
B. Hai chất khí đã cho không có phản ứng hóa học với nhau
A. Các phân tử khí chuyển động nhiệt
D. Gồm cả 3 câu trên
C. Giữa các phân tử khí có khoảng trống
Sai.
Sai.
Sai.
Đúng.
Xin chân thành cảm ơn
các thày cô giáo
và các em học sinh!
Chương 6: Chất khí
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
Tính chất của chất khí:
Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích bình chứa
Dễ nén: Áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm
Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
Em có nhận xét gì về hình dạng và thể tích của một lượng khí?
Hãy quan sát thí nghiệm sau
Từ số liệu trong sách cho nhận xét về khối lượng riêng của chất khí?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống nhau
Mỗi phân tử gồm một hoặc nhiều nguyên tử
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.
Đơn vị của lượng chất là mol.
+ 1mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g C12
+ Số phân tử hay nguyên tử trong 1mol của mọi chất là như nhau gọi là số Avôgađrô (NA)
NA = 6,02.1023mol-1
+ Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. Ký hiệu:
+ Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4l/mol
Em hãy cho biết định nghĩa mol?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol là gì?
Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn của mọi chất khí?
Tìm công thức xác định khối lượng (m0) của một phân tử một chất?
Khối lượng của một phân tử của chất:
Tìm công thức xác định số mol chứa trong khối lượng m của một chất?
Số mol:
Tìm công thức xác định số phân tử có trong khối lượng m của một chất?
Số phân tử có trong khối lượng m:
Một phân tử Nitơ có khối lượng m0 = 4,65.10-23g
Số mol chứa trong 12g Oxy là 0,375mol
Số phân tử Oxy chứa trong 12g là 2,26.1023 phân tử Oxy
Tìm khối lượng của một phân tử Nitơ?
Xác định số mol và số phân tử Oxy chứa trong 12g Oxy?
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
Tỉ số thể tích riêng của phân tử hiđrô và thể tích không gian chia đều cho mỗi phân tử trong điều kiện chuẩn là
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
5. Thuyết động học phân tử chất khí:
Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử là nhỏ. Mỗi phân tử được coi như một chất điểm
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao vận tốc chuyển động hỗn loạn càng lớn (chuyển động nhiệt)
Khi chuyển động mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và với thành bình gây ra áp suất của chất khí lên thành bình
* Khí lí tưởng: Chất khí mà mỗi phân tử được coi là chất điểm, chuyển động hỗn loạn không ngừng, chỉ tương tác với nhau khi va chạm
Tiết 62: Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất
1. Tính chất của chất khí:
2. Cấu trúc của chất khí:
3. Lượng chất, mol:
4. Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
5. Thuyết động học phân tử chất khí:
6. Cấu tạo phân tử của chất:
* Thể rắn: Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định
* Thể lỏng: Chất lỏng không có hình dạng xác định nhưng có thể tích xác định
* Thể khí: Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt đó là các phân tử hay nguyên tử
- Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy gọi là lực liên kết
LUYỆN TẬP
KẾT THÚC
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxy
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Hêli
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở điều kiên tiêu chuẩn
C. Số phân tử chứa trong 18g nước
Đúng.
Sai.
Sai.
Sai.
Câu 1. Chọn câu sai?
Số Avôgađrô có giá trị bằng
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
B. Các nguyên tử, phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.
A. Các phân tử, nguyên tử đứng sát nhau, giữa chúng không có khoảng cách.
D. Chất lỏng có thể tích và hình dạng xác định
C. Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau
Sai.
Đúng.
Sai.
Sai.
Câu 3. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?
B. Các phân tử chuyển động không ngừng
A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra
D. Các phân tử khí lý tưởng chuyển động theo các đoạn thẳng
C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
Sai.
Sai.
Đúng.
Sai.
Câu 4. Chọn câu trả lời đầy đủ trong các câu sau đây
Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì
B. Hai chất khí đã cho không có phản ứng hóa học với nhau
A. Các phân tử khí chuyển động nhiệt
D. Gồm cả 3 câu trên
C. Giữa các phân tử khí có khoảng trống
Sai.
Sai.
Sai.
Đúng.
Xin chân thành cảm ơn
các thày cô giáo
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồ Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)