Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Vinh | Ngày 09/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

NHIỆT KẾ
HỌC,
HỌC NỮA,
HỌC MÃI.
PHẦN 2: NHIỆT HỌC
CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
PHẦN HAI:
NHIỆT HỌC
Cấu tạo chất.
Thuyết động học phân tử chất khí.
Khí lí tưởng.
Các quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng và các định luật tương ứng.
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
CẤU TẠO CHẤT.
BÀI 28
THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Thể tích và hình dạng của chúng như thế nào?
Thể tích và hình dạng riêng
Thể tích riêng, hình dạng của phần bình chứa nó
Không có thể tích và hình dạng riêng
Cấu tạo chất
Lực tương tác phân tử
Các thể rắn, lỏng, khí
Nội dung
Khí lí tưởng
I. Cấu tạo
chất
II. Thuyết
ĐHPT
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
Rắn
Lỏng
Khí
I. CẤU TẠO CHẤT
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử và giữa các phân tử có khoảng cách.
I. CẤU TẠO CHẤT
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
Si
I. CẤU TẠO CHẤT
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
Điều kiện thường
I. CẤU TẠO CHẤT
- Các phân tử luôn chuyển động không ngừng.
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
Tại sao các phân tử cấu tạo từ những phân tử chuyển động không ngừng mà viên phấn hay cây bút không bị rã ra?
I. CẤU TẠO CHẤT
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
Lực hút phân tử


Lực đẩy phân tử


Kết luận:
Giữa các phân tử cấu tạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy. Lực này được gọi là lực tương tác phân tử.
Độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
I. CẤU TẠO CHẤT
Coi hai phân tử đứng cạnh nhau như hai quả cầu.
Coi liên kết giữa hai phân tử như một lò xo.
+ Lò xo bị nén: tổng hợp lực liên kết là lực đẩy.
+ Lò xo bị dãn: tổng hợp lực liên kết là lực hút.
+ Lò xo không nén, không dãn: lực đẩy và lực hút cân bằng nhau.
Độ lớn của các lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
+ Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ: Fđẩy > Fhút
+ Khoảng cách giữa các phân tử lớn: Fhút > Fđẩy
+ Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn: Ftương tác =0
I. CẤU TẠO CHẤT
2. Lực tương tác phân tử
?
Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi chúng ở gần nhau, hai thỏi chì và dược phẩm phải thật gần nhau thì chúng mới hút nhau.
C1
C2
I. CẤU TẠO CHẤT
2. Lực tương tác phân tử
Các chất tồn tại ở những trạng thái nào?
Nêu những điểm khác biệt giữa những trạng thái đó?

I. CẤU TẠO CHẤT

3. Các thể rắn, lỏng, khí
I. CẤU TẠO CHẤT
LỎNG
KHÍ
RẮN
KHOẢNG CÁCH
LỰC TƯƠNG TÁC
CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC PHÂN TỬ
HÌNH DẠNG
THỂ TÍCH
I. CẤU TẠO CHẤT

3. Các thể rắn, lỏng, khí.
Kích thước các phân tử so với khoảng cách giữa chúng như thế nào?
Các phân tử khí chuyển động như thế nào?
Khi chuyển động, các phân tử khí va chạm vào đâu?
Kích thước của các phân tử khí bé hơn so với khoảng cách giữa chúng
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
Chúng va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình => gây ra áp suất.
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử riêng rẻ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình.
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình. Gây áp suất của chất khí lên thành bình.
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
2. Khí lí tưởng
Khí thực có những đặc điểm gì?
Khí thực là khí có thực, con người có thể tạo ra, nó có khối lượng, có kích thước phân tử, có lực tương tác giữa các phân tử, ….
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
2. Khí lí tưởng
Đặc điểm:
Phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
Kích thước phân tử không đáng kể (bỏ qua)
Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất yếu (bỏ qua).
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng.
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
2) Nguyên tử, phân tử ở thể lỏng
1) Nguyên tử, phân tử ở thể rắn
3 ) Nguyên tử, phân tử ở thể khí
a) chuyển động hỗn loạn
b) dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
c) dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định
Củng cố, vận dụng
Câu 1: Ghép cột nội dung bên trái với cột nội dung bên phải:
Củng cố, vận dụng

Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?


A. Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau, giữa chúng không có khoảng cách.

b) Các nguyên tử, phân tử đồng thời hút nhau và đẩy nhau.

c) Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.
Câu 3: Các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai?
Củng cố, vận dụng
SAI
Đúng
Đúng
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)