Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thanh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
HAI HÌNH ẢNH CỦA MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG
GIẤU TAY TRONG TÚI NILÔNG ĐEN
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
Thí nghiệm phát hiện
tia hồng ngoại, tử ngoại
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
- Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ gọi là bức xạ (tia) hồng ngoại.
-Bức xạ ngoài vùng tím của quang phổ gọi là bức xạ (tia) tử ngoại.
-Tia hồng ngoại (SGK)
-Tia tử ngoại (SGK)
- Ở ngoài vùng quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy nhưng có những tác dụng giống như ánh sáng nhìn thấy.
2. Kết luận
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất:
có cùng bản
chất với ánh sáng nhìn thấy và bản chất của sóng điện tư.
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng, tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
Tính ch?t
(SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0 K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Hình ảnh máy sấy bằng tia hồng ngoại
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Hai hình ảnh khác nhau của một sơ đồ sao
Hình ảnh 2 thiên hà được chụp bằng kính hồng ngoại
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
( SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
HÌNH ẢNH 2 THIÊN HÀ ĐƯỢC GHI LẠI BẰNG KÍNH TỬ NGOẠI
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV. Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
-Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh. hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua được thạch anh.
( SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
Thủy tinh thông thường, tuy trong suốt đối với ánh sáng khả kiến, nhưng hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước, không khí đều trong suốt đối với các tia có bước sóng trên 200nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước có bước sóng ngắn hơn.
( SGK)
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
CÙNG NHAU TRẢ LỜI
1) So sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại về các phương diện: bước sóng, khả năng nhìn thấy, nguồn phát và bản chất.
2) Rút ra tính chất đặc trưng chung của hai tia, nêu một số ứng dụng tính chất này?
3) Rút ra các tính chất đặc trưng chỉ có ở tia hồng ngoại. Nêu các ứng dụng của nó?
4) Để làm giảm bớt ảnh hưởng của tia tử ngoại, thì chúng ta phải làm gì?
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
BÀI TẬP
Câu 1. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng sinh học.
C. tác dụng nhiệt.
B. tác dụng quang học.
D. tác dụng hóa học.
Đúng
Chưa đúng
Chưa đúng
Chưa đúng
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
Câu 2. Tia tử ngoại không có tác dụng:
C. kích thích sự phát quang.
D. sinh học.
Chưa đúng
Chưa đúng
A. lên phim ảnh.
B. chiếu sáng.
Đúng
Chưa đúng
2.Tính chất và công dụng
BÀI TẬP
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
2.Tính chất và công dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Một cái phích (bình thủy) tốt và một ấm trà chứa đầy nước sôi, cái nào là nguồn phát tia hồng ngoại? Vì sao?
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
CÂU HỎI
Câu 4. Ánh sáng đèn hơi thủy ngân để chiếu sáng các đường phố có tác dụng diệt khuẩn không? Tại sao?
2.Tính chất và công dụng
CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
1. Trả lời các câu hỏi còn lại trang 142 sách giáo khoa.
2. Giải các bài tập 6, 7, 8, 9 trang 142 sách giáo khoa.
3. Chuẩn bị bài mới
TIA RƠNGHEN
GIẤU TAY TRONG TÚI NILÔNG ĐEN
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
Thí nghiệm phát hiện
tia hồng ngoại, tử ngoại
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
- Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ gọi là bức xạ (tia) hồng ngoại.
-Bức xạ ngoài vùng tím của quang phổ gọi là bức xạ (tia) tử ngoại.
-Tia hồng ngoại (SGK)
-Tia tử ngoại (SGK)
- Ở ngoài vùng quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, còn có những bức xạ mà mắt không nhìn thấy nhưng có những tác dụng giống như ánh sáng nhìn thấy.
2. Kết luận
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất:
có cùng bản
chất với ánh sáng nhìn thấy và bản chất của sóng điện tư.
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
Thực nghiệm đã chứng tỏ rằng, tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
Tính ch?t
(SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0 K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Hình ảnh máy sấy bằng tia hồng ngoại
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Hai hình ảnh khác nhau của một sơ đồ sao
Hình ảnh 2 thiên hà được chụp bằng kính hồng ngoại
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
( SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
HÌNH ẢNH 2 THIÊN HÀ ĐƯỢC GHI LẠI BẰNG KÍNH TỬ NGOẠI
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV. Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
-Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
-Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
-Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
-Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Có tác dụng sinh học.
-Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh. hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua được thạch anh.
( SGK)
Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
III- Tia hồng ngoại
1.Cách tạo - nguồn phát
2.Tính chất và công dụng
-Cách tạo: vật có nhiệt độ cao hơn 0K.
-Nguồn phát: vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
-Tác dụng nhiệt rất mạnh.
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học và được ứng dụng rất rộng rãi, dặc biệt trong quân sự.
- Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
IV- Tia tử ngoại
1. Nguồn phát tia tử ngoại
-Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
Thủy tinh thông thường, tuy trong suốt đối với ánh sáng khả kiến, nhưng hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước, không khí đều trong suốt đối với các tia có bước sóng trên 200nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước có bước sóng ngắn hơn.
( SGK)
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
CÙNG NHAU TRẢ LỜI
1) So sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại về các phương diện: bước sóng, khả năng nhìn thấy, nguồn phát và bản chất.
2) Rút ra tính chất đặc trưng chung của hai tia, nêu một số ứng dụng tính chất này?
3) Rút ra các tính chất đặc trưng chỉ có ở tia hồng ngoại. Nêu các ứng dụng của nó?
4) Để làm giảm bớt ảnh hưởng của tia tử ngoại, thì chúng ta phải làm gì?
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
2.Tính chất và công dụng
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
BÀI TẬP
Câu 1. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng sinh học.
C. tác dụng nhiệt.
B. tác dụng quang học.
D. tác dụng hóa học.
Đúng
Chưa đúng
Chưa đúng
Chưa đúng
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
Câu 2. Tia tử ngoại không có tác dụng:
C. kích thích sự phát quang.
D. sinh học.
Chưa đúng
Chưa đúng
A. lên phim ảnh.
B. chiếu sáng.
Đúng
Chưa đúng
2.Tính chất và công dụng
BÀI TẬP
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính ch?t
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
2.Tính chất và công dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Một cái phích (bình thủy) tốt và một ấm trà chứa đầy nước sôi, cái nào là nguồn phát tia hồng ngoại? Vì sao?
I-Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm
(SGK)
2. Kết luận
II-Bản chất và tính chất chung của tia HN - TN
1.Bản chất
2.Tính chất
(SGK)
III-Tia hồng ngoại
1.Cách tạo ra
2.Tính chất và công dụng
IV- Tia tử ngoại
1.Nguồn tia tử ngoại
3. Sự hấp thụ tia tử ngoại
(SGK)
(SGK)
CÂU HỎI
Câu 4. Ánh sáng đèn hơi thủy ngân để chiếu sáng các đường phố có tác dụng diệt khuẩn không? Tại sao?
2.Tính chất và công dụng
CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
1. Trả lời các câu hỏi còn lại trang 142 sách giáo khoa.
2. Giải các bài tập 6, 7, 8, 9 trang 142 sách giáo khoa.
3. Chuẩn bị bài mới
TIA RƠNGHEN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)