Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Chia sẻ bởi Kim Dung | Ngày 08/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường THPT Phả Lại
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các nhân tố tiến hoá cơ bản? Vai trò của CLTN trong tiến hoá.
Trả lời:
Các nhân tố tiến hoá cơ bản: Đột biến, di nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên.
Vai trò của CLTN: là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
- Đặc điểm thích nghi: Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản.
- Đặc điểm thích nghi: Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản.
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
- Đặc điểm của quần thể thích nghi:
+ Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
+ Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể.
Quan điểm của Lamac về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
Quan điểm của Đacuyn về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi.
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Ví dụ 1: Hình dạng, màu sắc nguỵ trang, tự vệ của sâu bọ.
Ví dụ: Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu vàng.
Tụ cầu vàng phát triển trong máu
3
:
60
3
:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2
1
:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
1
2
Giải thích
Giải thích:
VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều)
VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng phát triển mạnh (số lượng tăng qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh (số lượng tăng nhanh chóng )
Môi trường không penixilin
Môi trường có penixilin
Môi trường có penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh( qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều)
VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng phát triển mạnh (số lượng tăng qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh (số lượng tăng nhanh chóng )
Môi trường không penixilin
Môi trường có penixilin
Môi trường có penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh( qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng
Ví dụ 1: Hình dạng, màu sắc ngụy trang, tự vệ của sâu bọ
Các gen quy định những đặc điểm này
Xu?t hi?n do d?t bi?n
Có lợi cho loài trước môi trường
CLTN giữ lại
Qua sinh sản
Số lượng cá thể thích nghi tăng
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi, làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi, chịu sự chi phối của 3 nhân tố:
+ Quá trình phát sinh và tích luỹ gen đột biến
+ Tốc độ sinh sản ( quá trình giao phối )
+ Áp lực CLTN
b. Kết luận
VK bình thường phát triển mạnh ( số lượng nhiều)
VK đột biến kháng penixilin phát triển yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng phát triển mạnh (số lượng tăng qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng penixilin phát triển mạnh (số lượng tăng nhanh chóng )
Môi trường không penixilin
Môi trường có penixilin
Môi trường có penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh ( qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng
Ví dụ 1: Hình dạng, màu sắc ngụy trang, tự vệ của sâu bọ
Các gen quy định những đặc điểm này
Có lợi cho loài trước môi trường
CLTN giữ lại
Qua sinh sản
Số lượng cá thể thích nghi tăng
Xu?t hi?n do d?t bi?n
Liên hệ thực tế
Thảo luận cặp đôi trong 2 phút
Trong trồng trọt nên sử dụng thuốc trừ sâu như thế nào?
Trong y học cần sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào?
- Dùng đúng thuốc Đạt hiệu quả cao, bảo vệ môi trường, an toàn nông phẩm.
- Dùng đúng liều lượng Tránh lãng phí, ô nhiễm môi trường.
- Dùng đúng lúc để đạt hiệu quả cao.
- Theo đơn của bác sĩ, theo hướng dẫn của dược sĩ.
+ Đúng liều lượng, đủ thời gian, đều.
- Không nên dùng một loại thuốc.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Phần bảng yêu cầu học sinh hoàn thành ở nhà. Dựa trên thí nghiệm này học sinh tự làm thí nghiệm trên đối tượng khác.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
GV nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 550 loài sâu bọ trong đó có: 350 loài bay được.
200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?
(?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sâu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi?

Học sinh thảo luận cặp đôi trong 1 phút và trả lời
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
Vì vậy, không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Màu sắc của nấm được gọi là màu sắc cảnh báo. Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó cảnh báo cho các động vật ăn nấm biết chúng chứa chất độc.
CỦNG CỐ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời các câu hỏi SGK.
- Vai trò của CLTN: Sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kim Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)