Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phát | Ngày 08/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú, mỗi sinh vật lại sống phù hợp với một môi trường nhất định. Tại sao sinh giới lại có đặc điểm như vậy? Việc giải thích điều đó vô cùng phức tạp và lí thú. nhờ thuyết tiến hoá hiện đại dựa trên cơ sở di truyền học ngày càng làm sáng tỏ vấn đề này
BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
Cấu trúc bài học gồm:
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
II. Quá trình hình thành thích nghi kiêur gen.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

Lưu ý
?
Câu hỏi hoặc yêu cầu cần được giải quyết.

Nội dung bài học có thể tham khảo


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể BĐ hình thái, giải phẫu, sinh lí phản ứng phù hợp với môi trường sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
Quan sát trên màn hình kết hợp với SGK hoàn thành vào phiếu học tập sau:
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
Hoàn thành vào phiếu học tập sau:
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
Vì sao thích nghi KH còn gọi là thích nghi sinh thái? Thích nghi KG gọi là thích nghi lịch sử?
Thích nghi KH (thường biến) là thích nghi sinh thái vì nó chịu tác động của các nhân tố sinh thái, thích nghi KG là thích nghi lịch sử vì phải trải qua quá trình sinh sản, quá trình lịch sử dưới tác dụng của CLTN.
Vậy theo em thích nghi KH và thích nghi KG có mối quan hệ như thế nào? Cho ví dụ?
?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
KG quy định khả năng phản ứng thành KH thích hợp trước môi trường, thích nghi KG quy định thích nghi KH.
VD: Khả năng biến đổi màu sắc của tắc kè hoa là đặc điểm thích nghi bẩm sinh, được hình thành trong thời gian dài, sự hình thành KG quy định khả năng biến đổi màu sắc đặc trưng của tắc kè hoa đó là thích nghi KG. Nhưng hiện tượng màu của cơ thể giống với màu của môi trường là thích nghi KH.



BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen.
Ý nghĩa của hai dạng thích nghi này? Thích nghi nào quan trọng hơn vì sao?
Hai dạng thích nghi này đều quan trọng và có ý nghĩa giúp sinh vật tồn tại và phát triển. TNKG có ý nghĩa quan trọng hơn vì chính nó quy định TNKH .
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật (TNKG) là kết quả một quá trình lịch sử, chịu chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình ĐB, quá trình giao phối, quá trình CLTN.
Theo em quá trình hình thành đặc điểm thích nghi KG là kết quả của quá trình nào?
Thích nghi là kết quả của 2 quá trình, đào thải những dạng kém thích nghi; củng cố, tăng cường đặc điểm thích nghi.
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Màu sắc và hình dạng của sâu bọ như thế nào giúp cho chúng tự vệ được?
Sâu bọ có những BĐ về màu sắc và hình dạng phù hợp với môi trường, hoặc có những màu sắc báo hiệu, màu sắc nguỵ trang, hình dạng nguỵ trang.
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Em hãy chứng minh thích nghi là kết quả của quá trình đào thải những dạng kém thích nghi bằng VD sau và giải thích theo quan niện của Đacuyn?
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?
VD về sự hình thành màu xanh lục của sâu ăn rau.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
Màu xanh lục là BD có lợi nên sống sót, sinh sản mạnh và con cháu phát triển.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Hãy tóm tắt VD về quá trình hình thành màu xanh lục của sâu rau bằng một sơ đồ thể hiện nguyên nhân, nội dung, kết quả CLTN theo Đacuyn? Và những nhân tố chính tác động đến quá trình này?
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?
Nền xanh lá rau
Biến
dị
màu
sắc
sâu
ăn
rau
- Xanh lục
- Xanh nhạt
- Xám
- Nâu
- Trắng
Sống sót,
sinh sản
ưu thế,
con cháu
ngày càng
đông
Sinh sản kém, con cháu giảm dần và bị tiêu diệt
Sâu có
màu xanh
Nguyên nhân CLTN
Nội dung CLTN
Kết quả
CLTN
Theo Đacuyn
Nhân tố tác động: BD, DT và CLTN, trong đó CLTN là quan trọng nhất.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Quan niệm hiện đại đã bổ sung quan niệm của Đacuyn về vấn đề này như thế nào?
Theo quan niệm hiện đai:
Quần thể GP là đa hình về KG và KH, quá trình GP và ĐB làm cho các cá thể trong quần thể ngày càng đa dạng và không đồng nhất về màu sắc.
củng cố quan điểm của Đacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN.
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?



BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Môi trường (màu xanh của rau) có quy định màu xanh của sâu rau không?
Môi trường không quy định màu xanh của sâu rau mà nó chỉ là tác nhân gây sự chọn lọc.
Vậy thực chất về CLTN ở VD trên là gì?
Thực chất là tích luỹ các BD có lợi và đào thải những BD bất lợi CL là quá trình đào thải những dạng kém thích nghi
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
Hiện tượng sâu bọ có màu sắc nổi bật trên nền môi trường ngược với màu sắc nguỵ trang tại sao được CLTN giữ lại?
Màu sắc báo hiệu thường là màu đối chọi; đen, trắng, vàng… rất sặc sỡ kèm theo tuyến hôi, nọc độc. Nên chim ăn sâu phải hình thành phản xạ có điều kiện tránh ăn nhầm những con sâu đó (nhân tố chọn lọc cũng là chim ăn sâu).
1. Màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
DDT là loại thuốc diệt ruồi, muỗi lần đầu tiên sử dụng có hiệu lực rất mạnh, sau đó giảm dần. Chúng ta hãytheo dõi sự kiện ở nước Nga:
- 1950 dùng DDT tiêu diệt 95% số ruồi.
- 1953 dùng ĐT chỉ tiêu diệt được 5- 10% số ruồi mặc dù đã tăng nồng độ.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Vậy khả năng chống DDT phải chăng liên quan đến các ĐB và các tổ hợp ĐB đã phát sinh từ trước trong quần thể?
Trong các quần thể thích nghi là đa hình về KG và KH, điều kiện sống lại thường xuyên thay đổi, có nhiều tác nhân gây ĐB. Do đó dù chưa dùng thuốc DDT trong lòng quần thể cũng đá phát sinh các ĐB.
Vì sao các ĐB đó không biểu hiện thành thể ĐB?
Vì các ĐB được duy trì trong cặp gen dị hợp, khi chưa có DDT, KG đó không phù hợp. Khi có DDT cácv gen này tỏ ra thích hợp.
?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Nghiên cứu SGK hãy xây dựng sơ đồ thể hiện sự biến đổi KG của quần thể ban đầu về kháng thuốc DDT?
Gợi ý:
Trong quần thể ruồi ban đầu kiểu gen phổ biến là gì?
Kiểu gen ban đầu của quần thể: AABBDDEE
Nhân tố tiến hoá nào làm phát sinh ĐB? Các gen ĐB này đi vào tổ hợp gen kháng DDT nhờ nhân tố nào?
Quá trình ĐB làm BĐ: Aa, Bb, nhờ quá rtrình GP tạo tổ hợp gen AaBbDDEE, AaBbDDEE, aabbDDEE…

?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Hãy giải thích sự củng cố các tổ hợp gen kháng DDT?
Khi phát sinh ĐB  xuất hiện các gen lặn có tính kháng DDT và có tác dụng cộng gộp trong tổ hợp gen, kiểu gen aabbDDEE có khả năng kháng DDT cao hơn aaBBDDEE. Quần thể ruồi là quần thể giao phối nên luôn có ĐB phát sinh vô hướng (Dd, Ee). Nếu tiếp tục phun hàm lượng DDT cao hơn thì kiểu gen aabbddEE kháng thuốc DDT cao hơn các kiểu gen trước và KG aabbbddee có sức đề kháng cao nhất.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Kết quả của CLTN là gì? Nguyên nhân chính làm BĐ tần số alen trong quần thể?
Kết quả tạo ra những tổ hợp gen gồm nhiều alen lặn được giữ lại và thích nghi với môi trường có DDT, nguyên nhân chính là CLTN.
Dựa vào sự hiểu biết của các em hãy xây dựng sơ đồ thể hiện BĐKG của quần thể ban đầu về kháng thuốc DDT?
?
?
Quần thể gốc xuất hiện ĐB a, b.
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT (aa,bb).
CLTN làm thay đổi tần số các alen.
Dạng kháng DDT ưu thế.
AABBDDEEaaBBDDEEAAbbDDEE
DDT
CLTN
DDT
QT tăng ĐB mới
VD: Sự tăng cường sức đề kháng thuốc DDT của ruồi.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Tại sao lần phun DDT đầu tiên ruồi không chết hoàn toàn?
Vì quần thể giao phối đa hình luôn xuất hiện ĐB kháng DDT
Nếu khi hiệu lực của DDT đã giảm nhiều người ta ngừng phun DDT thì sự phản ứng của quần thể ruồi đó như thế nào?
Khi ngừng phun DDT thì tần số gen lặn ĐB không có xuất hiện, tỉ lệ kháng DDT giảm dần, sinh sản phát triển kém dần. Nếu tiếp tục tăng DDT thì CLTN tiếp tục củng cố và tăng cường đặc điểm thích nghi.
?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
Vấn đề đặt ra với người khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới với liều lượng cao có hi vọng tiêu diệt hết hoàn toàn sâu hại không? Vì sao?
Không thể vì quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
Theo tổ chức y tế thế giới hiện có hơn 200 loại thuốc kháng sinh và còn tiếp tục tăng. Đó là cuộc chạy đua của thuốc kháng sinh và vi khuẩn. Nhiều loại thuốc kháng sinh hiện còn đang lưu hành đã mất hiệu lực từ lâu, do vi khuẩn củng có hiện tượng nhờn thuốc như côn trùng. Vì vậy khi dùng thuốc phải đúng liều lượng, thay đổi thuốc, không dùng lâu một thứ.
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen.


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Tính hợp lí dùng để chỉ sự phù hợp quy luật có tính khách quan
Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình nào?
Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong một hoàn cảnh nhất định.
Khi hoàn cảnh sống thay đổi thì đặc điểm thích nghi sẽ như thế nào?
Đặc điểm thích nghi có thể bị thay thế thành đặc điểm thích nghi hơn khi môi trường thay đổi.
?
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Nguyên nhân nào làm cho sinh vật luôn hoàn thiện?
Do các ĐB và BDTH không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động ngay trong hoàn cảnh sống ổn định. Do vậy sinh vật không ngừng hoàn thiện, đặc điểm xuất hiện sau hhợp lí hơn sự xuất hiệ trước.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Từ sự kiện đã nêu em có kết luận gì về tính tương đối của các đặc điểm thích nghi?
Dưới tác động liên tục của CLTN trong điều kiện sống không ngừng thay đổi, mọi đặc điểm thích nghi chỉ là tương đối và không ngừng được hoàn thiện.
?


BÀI 21. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI.
Tóm lại:
Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong một hoàn cảnh nhất định.
Đặc điểm thích nghi có thể bị thay thế thành đặc điểm thích nghi hơn khi môi trường thay đổi.
Do các ĐB và BDTH không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động ngay trong hoàn cảnh sống ổn định. Do vậy sinh vật không ngừng hoàn thiện, đặc điểm xuất hiện sau hhợp lí hơn sự xuất hiệ trước.
Dưới tác động liên tục của CLTN trong điều kiện sống không ngừng thay đổi, mọi đặc điểm thích nghi chỉ là tương đối và không ngừng được hoàn thiện.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. ý nghĩa về sự đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là:
A
B
C
D
Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
Giúp cho sinh vật có tiềm năng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.
Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số BDTH dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2. trong lịch sử tiến hoá các loài xuất hiện sau mang những đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
A
B
C
D
Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ giữ lại những dạng yhích nghi nhất.
Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nhi với điều kiện sống hơn.
ĐB và BDTH không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
HƯỚNG DẪN HỌC
1. BÀI VỪA HỌC. Trả lời câu 1-4 SGK trang 100.
2. CHUẨN BỊ BÀI MỚI.
Trình bày các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc.
Loài là gì? Phân biệt các cấp độ tổ chức trong loài?
1. Trần Bá Hoành (1979), Học thuyết tiến hoá tập 1,NXBGD.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. Trần Bá Hoành (1980), Học thuyết tiến hoá tập 2,NXBGD.
3. Trần Bá Hoành (1999), Sinh học 12, (SGK và SGV) NXBGD.
4. Quảng Thị Kiệp (2004), Xây dựng các câu hỏi có vấn đề để dạy phần tiến hoá lớp 12 THPT. Luận văn Thạc Sỹ khoa học GD, Trường ĐHSP Huế.
5. Nguyễn Thảo Nguyên, Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Thị Vân (2000), Phương pháp giải bài tập sinh học, NXB Đà Nẵng.
6. Nguyễn Đức Thành (chủ biên), Nguyễn Văn Duệ (2004), Dạy học Sinh học Ở Trường THPT, Tập 2, NXBGD.
7. Vũ Văn Vụ (Tổng chủ biên), Vũ Đức Lưu ( Chủ biên) và tập thể tác giả (2004) Sinh học 12 (SGK, SGV) Sách thí điểm, Ban khoa học tự nhiên bộ 1.
8. Http:// www. Goole.com.vn.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tấn Phát
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)