Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Thuần |
Ngày 08/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA:
Bài 27
qúa trình hình thành quần thể thích nghi
qúa trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
Quan sát H27.1 và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của sâu sồi?
1. Khái niệm
Cụm hoa sồi
Sâu sồi
b. Sâu sồi mùa hè
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. K¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
- Hình dạng giống chùm hoa (a) và hình dạng giống cành cây sồi đều là đặc điểm thích nghi của sâu sồi.
- Hình thức thích nghi theo kiểu nguỵ trang.
- Việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên có hình dạng giống chùm hoa sồi, còn mùa hè chúng ăn lá sồi nên có hình dạng giống cành cây.
Quan sát một số hình ảnh sau:
Quan sát một số hình ảnh sau đây
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
Qua các hình ảnh trên, em hãy cho biết thế nào là đặc điểm thích nghi?
Đặc điểm thích nghi là tập hợp các đặc điểm cấu tạo hình thái, sinh lý, tập tính.của sinh vật phù hợp với điều kiệm sống nhất định để tồn tại và phát triển.
Nếu 1 đặc điểm thích nghi nào đó chỉ có ở một cá thể trong một thế hệ thì đặc điểm TN đó có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá không? Khi nào thì đặc điểm TN có ý nghĩa lớn đối với tiến hoá?
Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào?
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể qua các thế hệ.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể qua các thế hệ.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
Quan sát một số hình ảnh sau:
Con bọ que
Con bọ lá
Sâu ăn lá
Đây là gì?một đoạn thân cây gai?
Không phải. Đó là một số con bọ gai trên thân cây.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
- Hãy cho biết nguyên nhân và cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi trong các quần thể sâu bọ nêu trên?
- Các gen quy định các đặc điểm về hình dạng màu sắc tự vệ xuất hiện ngẫu nhiên ở 1 vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen ĐB quy định có lợi cho loài trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
* Sự tăng cường sức đề kháng ở vi khuẩn và sâu bọ
- Tại sao khi Penicilin mới được sử dụng trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau (1944) đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc. Đến năm 1992 có tới 95% các chủng kháng thuốc.
Khi không sử dụng Penicilin
A
A
A
A
A
A
B
Xuất hiện đột biến kháng thuốc
A
A
B
A
A
A
Quần thể sinh sản
A
A
A
A
B
A
A
A
A
A
A
B
A
A
A
Khi sử dụng Penicilin
A
A
A
A
B
A
A
A
A
A
Khi chưa sử dụng Penicilin
Các cá thể A sinh sản ưu thế hơn B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Cá thể A giảm dần, B sinh sản ưu thế
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
* Sự tăng cường sức đề kháng ở vi khuẩn và sâu bọ
Qua các nghiên cứu trên, em hãy cho biết quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra như thế nào?
b. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Xuất hiện đột biến gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Quá trình CLTN làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi cũng như tăng dần mức độ hoàn thiện các đặc điểm thích nghi qua các thế hệ qua quá trình sinh sản.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Đối tượng TN?
Quan điểm của các nhà khoa học về sự hoá đen của loài bướm sâu đo Biston Betularia?
Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Kết luận:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích nghi.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Có thể nói "Chim thích nghi hơn cá" không? Vì sao?
Chim thích nghi hơn?
Cá thích nghi hơn?
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
Tại sao nói các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chỉ mang tính hợp lý tương đối?
Ví dụ:
- Cá thích nghi với đời sống ở nước nhưng nếu thả cá nước ngọt ra biển nó sẽ chết, ngược lại thả cá biển vào nước ngọt nó cũng không thể sống được
- Chuột ưa hoạt động về đêm để tránh kẻ thù. Nó có thể thoát khỏi nanh vuốt của chim cú bằng cách nằm bất động sát mặt đất nhưng dù vậy nó cũng không thể thoát chết bởi những con rắn săn mồi.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
quá trình hình thành quần thể thích nghi
Bài 27
qúa trình hình thành quần thể thích nghi
qúa trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
Quan sát H27.1 và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của sâu sồi?
1. Khái niệm
Cụm hoa sồi
Sâu sồi
b. Sâu sồi mùa hè
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. K¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
- Hình dạng giống chùm hoa (a) và hình dạng giống cành cây sồi đều là đặc điểm thích nghi của sâu sồi.
- Hình thức thích nghi theo kiểu nguỵ trang.
- Việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên có hình dạng giống chùm hoa sồi, còn mùa hè chúng ăn lá sồi nên có hình dạng giống cành cây.
Quan sát một số hình ảnh sau:
Quan sát một số hình ảnh sau đây
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
Qua các hình ảnh trên, em hãy cho biết thế nào là đặc điểm thích nghi?
Đặc điểm thích nghi là tập hợp các đặc điểm cấu tạo hình thái, sinh lý, tập tính.của sinh vật phù hợp với điều kiệm sống nhất định để tồn tại và phát triển.
Nếu 1 đặc điểm thích nghi nào đó chỉ có ở một cá thể trong một thế hệ thì đặc điểm TN đó có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá không? Khi nào thì đặc điểm TN có ý nghĩa lớn đối với tiến hoá?
Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào?
quá trình hình thành quần thể thích nghi
I. Kh¸i niÖm ®Æc ®iÓm thÝch nghi
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể qua các thế hệ.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể qua các thế hệ.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
Quan sát một số hình ảnh sau:
Con bọ que
Con bọ lá
Sâu ăn lá
Đây là gì?một đoạn thân cây gai?
Không phải. Đó là một số con bọ gai trên thân cây.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
- Hãy cho biết nguyên nhân và cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi trong các quần thể sâu bọ nêu trên?
- Các gen quy định các đặc điểm về hình dạng màu sắc tự vệ xuất hiện ngẫu nhiên ở 1 vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen ĐB quy định có lợi cho loài trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
* Sự tăng cường sức đề kháng ở vi khuẩn và sâu bọ
- Tại sao khi Penicilin mới được sử dụng trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau (1944) đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc. Đến năm 1992 có tới 95% các chủng kháng thuốc.
Khi không sử dụng Penicilin
A
A
A
A
A
A
B
Xuất hiện đột biến kháng thuốc
A
A
B
A
A
A
Quần thể sinh sản
A
A
A
A
B
A
A
A
A
A
A
B
A
A
A
Khi sử dụng Penicilin
A
A
A
A
B
A
A
A
A
A
Khi chưa sử dụng Penicilin
Các cá thể A sinh sản ưu thế hơn B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Cá thể A giảm dần, B sinh sản ưu thế
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
a. Một số ví dụ:
* Màu sắc và hình dạng tự vệ ở sâu bọ
* Sự tăng cường sức đề kháng ở vi khuẩn và sâu bọ
Qua các nghiên cứu trên, em hãy cho biết quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra như thế nào?
b. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Xuất hiện đột biến gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Quá trình CLTN làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi cũng như tăng dần mức độ hoàn thiện các đặc điểm thích nghi qua các thế hệ qua quá trình sinh sản.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Đối tượng TN?
Quan điểm của các nhà khoa học về sự hoá đen của loài bướm sâu đo Biston Betularia?
Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Kết luận:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm thích nghi.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
quá trình hình thành quần thể thích nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Có thể nói "Chim thích nghi hơn cá" không? Vì sao?
Chim thích nghi hơn?
Cá thích nghi hơn?
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
Tại sao nói các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chỉ mang tính hợp lý tương đối?
Ví dụ:
- Cá thích nghi với đời sống ở nước nhưng nếu thả cá nước ngọt ra biển nó sẽ chết, ngược lại thả cá biển vào nước ngọt nó cũng không thể sống được
- Chuột ưa hoạt động về đêm để tránh kẻ thù. Nó có thể thoát khỏi nanh vuốt của chim cú bằng cách nằm bất động sát mặt đất nhưng dù vậy nó cũng không thể thoát chết bởi những con rắn săn mồi.
quá trình hình thành quần thể thích nghi
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
quá trình hình thành quần thể thích nghi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huy Thuần
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)