Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Chia sẻ bởi Hồ Hắc Long | Ngày 08/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Kiểm Tra Bài Cũ
Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá?

Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp.

II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.

Câu trả lời đúng nhất là:
A. I và II B. II và III C. III và IV D. I và III
Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá

A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền).
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Bài 27: Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
Bài Thuyết Trình Của Nhóm 1
I/Khái Niệm Đặc Điểm Thích Nghi
Mời các bạn xem một số hình ảnh để đưa ra khái niệm.
I/Khái Niệm Đặc Điểm Thích Nghi
1/ Khái Niệm:
Là những đặc điểm chính giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản.
I/Khái Niệm Đặc Điểm Thích Nghi
2/Đặc điểm của quần thể thích nghi

- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
1/ Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
- Là quá trình tích lũy các alen cùng tham gia qui định kiểu hình thích nghi
II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
1/ Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Để làm rõ hơn chúng ta có 2 ví dụ:
Ví Dụ 1: Sự hình thành màu xanh của sâu ăn rau
Ví Dụ 2: Khả năng kháng thuốc của vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người

II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
1/ Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Ví Dụ 1: Sự hình thành màu xanh của sâu ăn rau
CLTN
Sinh sản
HOÀN THIỆN
THÍCH NGHI
- Các gen quy định màu sắc của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên là do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu tính trạng do alen đột biến quy định có lợi cho sinh vật thì alen đó ngày càng được phổ biến trong quần thể qua quá trình sinh sản.
II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
1/ Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Ví Dụ 2: Khả năng kháng thuốc của vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người
- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể
không có pênixilin
Môi trường
có pênixilin
Các VK có gen ĐB kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường
Những thể đột biến tỏ ra ưu thế hơn. Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản truyền theo hàng dọc hoặc truyền theo hàng ngang ( qua biến nạp/ tải nạp)
có pênixilin càng tăng
Các VK có gen ĐB kháng pênixilin càng tăng nhanh

II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
1/ Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào: quá trình phát sinh và tích lũy ở mỗi loài, tốc độ sinh sản của loài, áp lực CLTN.
II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
2/Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
- Thí nghiệm 1: thả 500 bướm đen
- Thí nghiệm 2: thả 500 bướm trắng
II/ Quá Trình Hình Thành Quần Thể Thích Nghi
2/Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
- CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi

III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều loại môi trường khác nhau
Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm: là những đặc điểm chính giúp sinh vật sống sót và sinh sản
2.Đặc điểm của quần thể thích nghi: hoàn thiện và tăng số lượng
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thính nghi:
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
CỦNG CỐ
- Là quá trình tích lũy các alen cùng tham gia qui định kiểu hình thích nghi. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh và tích lũy đột biến; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
- CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
Bài Học Đến Đây Xin Kết Thúc
Cám Ơn Cô Và Các Bạn Đã Chú ý Lắng Nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hắc Long
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)