Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiên Sắc |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
tắc kè Sa-ta
Bọ cây Lonchodes
nhện Lichen
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi
- Đặc điểm thích nghi là những đặc điểm trên cơ thể sinh vật giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản.
- Khả năng thích nghi của sinh vật là tập hợp của nhiều đặc điểm thích nghi làm cho nó sống tốt ở môi trường.
1.1. THÍCH NGHI KIỂU HÌNH (Thích nghi sinh thái-Thường biến)
- Thích nghi kiểu hình (thích nghi sinh thái) là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
Ví dụ: sự biến đổi màu sắc bảo vệ của một số sâu bọ theo nền môi trường. Sự biến đổi hình dạng lá trên cây rau mác, sự rụng lá theo mùa của cây bàng,...
1. 2. THÍCH NGHI KIỂU GEN (Thích nghi lịch sử)
- là sự hình thành những kiểu gen qui định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài. Đây là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của CLTN.
2.1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hoá lâu dài, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến quá trình giao phối, quá trình CLTN.
Nền xanh lá rau
Sâu có
màu xanh
- Quan niệm của Dacuyn
- Quan niện hiện đại
+ QT giao phối đa hình về KG, KH
Đột biến
Giao phối
?
+ Cá thể mang KG
?
KH
Có lợi: CLTN giữ lại
Có hại: CLTN đào thải
* Quan niện hiện đại củng cố quan niệm của Dacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là
+ quá trình tăng tần số alen đột biến mới xuất hiện quy định một đặc điểm thích nghi nào đó;
+ quá trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.
QT ban đầu
B
A
A
A
A
A
Đột biến kháng thuốc (B)
Sinh sản
A
A
A
B
B
B
A
A
A
A
CLTN
B
B
B
B
A
A
A
B
B
B
B
B
B
Xử lí
pênixilin
A
A
Tần số các alen kháng thuốc tăng dần
QT ban đầu
A
Khi dùng 1 loại thuốc trừ sâu mới với liều lượng cao, thì có thể tiêu diệt được hết sâu hại cùng một lúc không? Vì sao?
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn
aabbCcDD
aabbCCDd
AABBCCDD
CLTN
DDT
DDT
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế.
Đ.biến
DDT
giao
phối
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT
AABBCCDD
AaBBCCDD
AABbCCDD
aaBBCCDD
AAbbCCDD
aabbCCDD
AABBCCDD
mới
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào:
+ quá trình phát sinh, tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài;
+ tốc độ sinh sản của loài;
+ áp lực của CLTN.
Quá trình hình thành một đặc điểm thích nghi là do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
CLTN đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau, nên đặc điểm thích nghi có tính chất tương đối.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Đôi cánh chim cánh cụt mang chức năng mới là bơi lội
Cánh đà điểu không còn chức năng bay mà có tác dụng như “cánh buồm tăng tốc” khi nó chạy.
Trong tự nhiên, một sinh vật có thể có các đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau hay không?
Loài Kanguru leo trèo
Loài Kanguru đồng cỏ
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình:
A. Người di cư lên cao nguyên, có hồng cầu tăng
B. Người ra nắng, da bị sạm đen
C. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, xứ nóng lá có màu xanh
D. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, sinh vật thích nghi với môi trường theo 2 hình thức sau:
A. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh sản
B. Thích nghi sinh thái, thích nghi lịch sử
C. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh học
D. Thích nghi sinh học, thích nghi di truyền
Câu 3: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên
A. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có vốn gen thích nghi hơn
tắc kè Sa-ta
Bọ cây Lonchodes
nhện Lichen
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi
- Đặc điểm thích nghi là những đặc điểm trên cơ thể sinh vật giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản.
- Khả năng thích nghi của sinh vật là tập hợp của nhiều đặc điểm thích nghi làm cho nó sống tốt ở môi trường.
1.1. THÍCH NGHI KIỂU HÌNH (Thích nghi sinh thái-Thường biến)
- Thích nghi kiểu hình (thích nghi sinh thái) là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
Ví dụ: sự biến đổi màu sắc bảo vệ của một số sâu bọ theo nền môi trường. Sự biến đổi hình dạng lá trên cây rau mác, sự rụng lá theo mùa của cây bàng,...
1. 2. THÍCH NGHI KIỂU GEN (Thích nghi lịch sử)
- là sự hình thành những kiểu gen qui định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài. Đây là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của CLTN.
2.1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của 1 quá trình tiến hoá lâu dài, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến quá trình giao phối, quá trình CLTN.
Nền xanh lá rau
Sâu có
màu xanh
- Quan niệm của Dacuyn
- Quan niện hiện đại
+ QT giao phối đa hình về KG, KH
Đột biến
Giao phối
?
+ Cá thể mang KG
?
KH
Có lợi: CLTN giữ lại
Có hại: CLTN đào thải
* Quan niện hiện đại củng cố quan niệm của Dacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là
+ quá trình tăng tần số alen đột biến mới xuất hiện quy định một đặc điểm thích nghi nào đó;
+ quá trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.
QT ban đầu
B
A
A
A
A
A
Đột biến kháng thuốc (B)
Sinh sản
A
A
A
B
B
B
A
A
A
A
CLTN
B
B
B
B
A
A
A
B
B
B
B
B
B
Xử lí
pênixilin
A
A
Tần số các alen kháng thuốc tăng dần
QT ban đầu
A
Khi dùng 1 loại thuốc trừ sâu mới với liều lượng cao, thì có thể tiêu diệt được hết sâu hại cùng một lúc không? Vì sao?
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn
aabbCcDD
aabbCCDd
AABBCCDD
CLTN
DDT
DDT
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế.
Đ.biến
DDT
giao
phối
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT
AABBCCDD
AaBBCCDD
AABbCCDD
aaBBCCDD
AAbbCCDD
aabbCCDD
AABBCCDD
mới
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào:
+ quá trình phát sinh, tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài;
+ tốc độ sinh sản của loài;
+ áp lực của CLTN.
Quá trình hình thành một đặc điểm thích nghi là do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
CLTN đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau, nên đặc điểm thích nghi có tính chất tương đối.
- Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Đôi cánh chim cánh cụt mang chức năng mới là bơi lội
Cánh đà điểu không còn chức năng bay mà có tác dụng như “cánh buồm tăng tốc” khi nó chạy.
Trong tự nhiên, một sinh vật có thể có các đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau hay không?
Loài Kanguru leo trèo
Loài Kanguru đồng cỏ
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình:
A. Người di cư lên cao nguyên, có hồng cầu tăng
B. Người ra nắng, da bị sạm đen
C. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, xứ nóng lá có màu xanh
D. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, sinh vật thích nghi với môi trường theo 2 hình thức sau:
A. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh sản
B. Thích nghi sinh thái, thích nghi lịch sử
C. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh học
D. Thích nghi sinh học, thích nghi di truyền
Câu 3: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên
A. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có vốn gen thích nghi hơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiên Sắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)