Bài 27. Phản xạ toàn phần
Chia sẻ bởi Trần Đang |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Phản xạ toàn phần thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Bài 45
Chọn câu trả lời đúng:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 1
Kiểm tra bài cũ
Câu 2 Gọi n1 và n2 là chiết suất tuyệt đối của hai môi trường. Mệnh đề nào sau đây đúng:
Kiểm tra bài cũ
D. A và C đúng.
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 xác định bằng tỉ số n2/n1.
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 xác định bằng tỉ số n1/n2.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3
Hình vẽ nào sau đây sai khi nói về sự khúc xạ ánh sáng?
Kiểm tra bài cũ
Câu 4 Phương án nào sau đây không đúng? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng
B. góc khúc xạ r có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới i
C. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
Ánh sáng ở đầu những sợi dây từ đâu ra vậy ?!
Khi trời nắng to, trên đường nhựa nhìn xa hình như có nước ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang một môi trường có chiết suất n2 lớn hơn (n1 < n2) .
Cho i tăng từ 00 đến 900
Quan sát thí nghiêm, em rút ra nhân xét gì?
Có tia khúc xạ không ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?
Khi i = 900 thì r có giá trị như thế nào ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
b) Nhận Xét
Khi i tăng từ 00 đến 900 thì r tăng theo và i luôn luôn lớn hơn r
Luôn luôn có thấy xuất hiện tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.
Khi i = 90o thì góc khúc xạ r cũng có giá trị lớn nhất r = rgh
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
c) Giải thích
Định luật khúc xạ cho ta : n1sini = n2sin r
Vì n1 < n2, ? i > r ? luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.
Khi i = imax = 90o thì r cũng có giá trị lớn nhất r = rgh
rgh gọi là góc khúc xạ giới hạn.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
d) Công thức xác định góc khúc xạ giới hạn :
Định luật khúc xạ cho ta : n1sini = n2sin r
Khi i = imax = 900 thì n1.sin 900 = n2.sinrgh
n1 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n2 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
rgh : Góc khúc xạ giới hạn.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
e) Kết Luận :
Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hon sang môi trường có chiết suất lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trương thứ hai .
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang một môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn (n1> n2) . Cho i tăng từ 00 đến 900
Quan sát thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì?
Có tia khúc xạ không ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?
Có tia phản xạ không ?Tia này thay đổi như thế nào ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
b) Nhận xét
Khi i tăng từ 00 đến 900 thì r tăng theo và i luôn luôn nhỏ hơn r
Khi tăng i thì tia phản xạ sáng dần, tia khúc xạ mờ dần
Khi i đạt tới một giá trị nào đó (i = igh) thì r = 900 , lúc này tia khúc xạ trùng mặt phân cách và rất mờ , tia phản xạ rất sáng
Khi tăng i > igh : Tia khúc xạ biến mất và toàn bộ tia tới bị phản xa.
? Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần
SGK
I.HIỆNTƯỢNG PHẢN XẠ TOÀNPHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
c) Kết luận:
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
d) Công thức tính góc tới giới hạn:
Ta có: n1.sin i = n2.sin r ; Khi r = rmax = 900 thì i = igh
? n1.sinigh = n2.sin 900 = n2
n1 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n2 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
igh : Góc t?i giới hạn.
Hãy trả lời câu hỏi C2 !
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
e) Di?u ki?n d? cĩ ph?n x? tồn ph?n
Môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ
Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn igh
Khi i = igh : Hiện tượng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra
Nếu ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất n > 1 sang không khí ; Ta có :
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Sợi quang. Cáp quang
Giải thích hiện tượng ảo giác .
Chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần (ống nhòm ).
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
CẤU TẠO
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần
* Sợi quang gồm 2 phần chính
- Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch hoặc chất dẻo có chiết suất khá lớn n1
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt, có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi n1> n2
- Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sang truyền đi theo sợi quang.
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. CÔNG DỤNG
* Truyền thông tin. Cáp quang có nhiều ưu điểm hơn so với cáp đồng.
Dung lượng tín hiệu lớn
Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt
Không bị rủi ro cháy
* Cáp quang dùng nội soi trong y học
Lăng kính phản xạ toàn phần:
Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ , có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
Phản xạ một lần
Phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng
CỦNG CỐ
Câu 1.Chiếu tia sáng từ thuỷ tinh sang không khí. Cho biết chiết suất cuả thuỷ tinh là . Góc giới hạn giữa thuỷ tinh và không khí là:
600
300
450
Kết quả khác
CỦNG CỐ
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Củng cố
Câu 3
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
igh = 41048`.
B. igh = 48035`.
C. igh = 62044`.
D. igh = 38026`.
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 1 đến 4 SGK
Làm các bài tập 6.4 và 6.6 SBT
Đọc BÀI ĐỌC THÊM trang 226 SGK
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Chọn câu trả lời đúng:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 1
Kiểm tra bài cũ
Câu 2 Gọi n1 và n2 là chiết suất tuyệt đối của hai môi trường. Mệnh đề nào sau đây đúng:
Kiểm tra bài cũ
D. A và C đúng.
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 xác định bằng tỉ số n2/n1.
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 xác định bằng tỉ số n1/n2.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3
Hình vẽ nào sau đây sai khi nói về sự khúc xạ ánh sáng?
Kiểm tra bài cũ
Câu 4 Phương án nào sau đây không đúng? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng
B. góc khúc xạ r có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới i
C. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
Ánh sáng ở đầu những sợi dây từ đâu ra vậy ?!
Khi trời nắng to, trên đường nhựa nhìn xa hình như có nước ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang một môi trường có chiết suất n2 lớn hơn (n1 < n2) .
Cho i tăng từ 00 đến 900
Quan sát thí nghiêm, em rút ra nhân xét gì?
Có tia khúc xạ không ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?
Khi i = 900 thì r có giá trị như thế nào ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
b) Nhận Xét
Khi i tăng từ 00 đến 900 thì r tăng theo và i luôn luôn lớn hơn r
Luôn luôn có thấy xuất hiện tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.
Khi i = 90o thì góc khúc xạ r cũng có giá trị lớn nhất r = rgh
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
c) Giải thích
Định luật khúc xạ cho ta : n1sini = n2sin r
Vì n1 < n2, ? i > r ? luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.
Khi i = imax = 90o thì r cũng có giá trị lớn nhất r = rgh
rgh gọi là góc khúc xạ giới hạn.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
d) Công thức xác định góc khúc xạ giới hạn :
Định luật khúc xạ cho ta : n1sini = n2sin r
Khi i = imax = 900 thì n1.sin 900 = n2.sinrgh
n1 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n2 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
rgh : Góc khúc xạ giới hạn.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1) Góc khúc xạ giới hạn
e) Kết Luận :
Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hon sang môi trường có chiết suất lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trương thứ hai .
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
a) Thí Nghiệm
Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang một môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn (n1> n2) . Cho i tăng từ 00 đến 900
Quan sát thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì?
Có tia khúc xạ không ?
Khi i tăng, r thay đổi như thế nào ?
i > r hay r > i ?
Có tia phản xạ không ?Tia này thay đổi như thế nào ?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
b) Nhận xét
Khi i tăng từ 00 đến 900 thì r tăng theo và i luôn luôn nhỏ hơn r
Khi tăng i thì tia phản xạ sáng dần, tia khúc xạ mờ dần
Khi i đạt tới một giá trị nào đó (i = igh) thì r = 900 , lúc này tia khúc xạ trùng mặt phân cách và rất mờ , tia phản xạ rất sáng
Khi tăng i > igh : Tia khúc xạ biến mất và toàn bộ tia tới bị phản xa.
? Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần
SGK
I.HIỆNTƯỢNG PHẢN XẠ TOÀNPHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
c) Kết luận:
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
d) Công thức tính góc tới giới hạn:
Ta có: n1.sin i = n2.sin r ; Khi r = rmax = 900 thì i = igh
? n1.sinigh = n2.sin 900 = n2
n1 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
n2 : Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
igh : Góc t?i giới hạn.
Hãy trả lời câu hỏi C2 !
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2) Sự phản xạ toàn phần
e) Di?u ki?n d? cĩ ph?n x? tồn ph?n
Môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ
Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn igh
Khi i = igh : Hiện tượng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra
Nếu ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất n > 1 sang không khí ; Ta có :
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Sợi quang. Cáp quang
Giải thích hiện tượng ảo giác .
Chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần (ống nhòm ).
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
CẤU TẠO
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần
* Sợi quang gồm 2 phần chính
- Phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch hoặc chất dẻo có chiết suất khá lớn n1
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt, có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi n1> n2
- Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sang truyền đi theo sợi quang.
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. CÔNG DỤNG
* Truyền thông tin. Cáp quang có nhiều ưu điểm hơn so với cáp đồng.
Dung lượng tín hiệu lớn
Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt
Không bị rủi ro cháy
* Cáp quang dùng nội soi trong y học
Lăng kính phản xạ toàn phần:
Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ , có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
Phản xạ một lần
Phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng
CỦNG CỐ
Câu 1.Chiếu tia sáng từ thuỷ tinh sang không khí. Cho biết chiết suất cuả thuỷ tinh là . Góc giới hạn giữa thuỷ tinh và không khí là:
600
300
450
Kết quả khác
CỦNG CỐ
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Củng cố
Câu 3
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
igh = 41048`.
B. igh = 48035`.
C. igh = 62044`.
D. igh = 38026`.
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 1 đến 4 SGK
Làm các bài tập 6.4 và 6.6 SBT
Đọc BÀI ĐỌC THÊM trang 226 SGK
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)