Bài 27. Phản xạ toàn phần
Chia sẻ bởi Hoàng Hải Hà |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Phản xạ toàn phần thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
Xét trường hợp n1 > n2:
Khi i tăng thì r cũng tăng, nhưng r luôn lớn hơn i
Khi giá trị của i = igh thì r=900
i
r
igh
N
N’
n2
n1
r = 900
I
Hãy cho biết vì sao tai I tia sáng truyền thẳng?
Hãy quan sát hiện tượng
Xảy ra nếu ta tăng góc tới !
Hãy so sánh r với i và sự thay đổi của chúng?
Hãy chứng minh rằng khi i>igh thì không còn tồn tại tia khúc xạ?
Nhỏ
- Lệch xa pháp tuyến (so với tia tới).
- Rất sáng
- Rất sáng
- Rất sáng
Có giá trị đặc biệt igh
Có giá trị lớn hơn igh
- Không còn.
- Gần như sát mặt phân cách.
- Rất mờ.
- Rất mờ.
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần
Khi i nhỏ, r > i.
Khi r = 900, i = igh.
Khi i > igh, không còn tia khúc xạ. Đây là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần, vậy hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Xảy ra trong điều kiện nào?
II.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
2. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Điều kiện cần:Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn(1) sang môi trường chiết quang kém(2): n1>n2
Điều kiện đủ: Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc igh
1. Định nghĩa
Khi i = igh thì hiện tuợng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra
*Lưu ý
Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không còn chùm tia khúc xạ, cuờng độ Sáng của chùm tia phản xạ gần bằng với chùm tia tới.
Cụm từ toàn phần là dùng để phân biệt Với phản xạ 1 phần luôn đi kèm theo Hiện tượng khúc xạ.
Hiện tượng ảo ảnh
Penglai (Trung Quốc)
Hiện tượng ảo ảnh
Lăng kính phản xạ toàn phần
Phản xạ một lần
Phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng
Bài Tập ví dụ
n’
1
2
n
i
i’
i
CÁP QUANG
Sợi quang
+ Cấu tạo: lõi bằng thủy tinh, hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1, được bao xung quanh bằng lớp vỏ có chiết suất n2< n1.
CÔNG DỤNG
a. Ứng dụng vào việc truyền thông tin
* Ưu điểm:
Dung lượng tín hiệu lớn.
Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
Không bị nhiễu bởi bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.
Không có rủi ro cháy, vì không có dòng điện.
* Nhược điểm: Nối cáp khó khăn, dây cáp dẫn càng thẳng càng tốt.
b. Ứng dụng vào việc nội soi trong Y học
Câu 1: Chiếu tia sáng từ thuỷ tinh sang không khí. Cho biết chiết suất cuả thuỷ tinh là . Góc giới hạn giữa thuỷ tinh và không khí là:
600
300
450
Kết quả khác
CỦNG CỐ
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
igh = 41048`.
B. igh = 48035`.
C. igh = 62044`.
D. igh = 38026`.
Câu 3
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
Xét trường hợp n1 > n2:
Khi i tăng thì r cũng tăng, nhưng r luôn lớn hơn i
Khi giá trị của i = igh thì r=900
i
r
igh
N
N’
n2
n1
r = 900
I
Hãy cho biết vì sao tai I tia sáng truyền thẳng?
Hãy quan sát hiện tượng
Xảy ra nếu ta tăng góc tới !
Hãy so sánh r với i và sự thay đổi của chúng?
Hãy chứng minh rằng khi i>igh thì không còn tồn tại tia khúc xạ?
Nhỏ
- Lệch xa pháp tuyến (so với tia tới).
- Rất sáng
- Rất sáng
- Rất sáng
Có giá trị đặc biệt igh
Có giá trị lớn hơn igh
- Không còn.
- Gần như sát mặt phân cách.
- Rất mờ.
- Rất mờ.
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần
Khi i nhỏ, r > i.
Khi r = 900, i = igh.
Khi i > igh, không còn tia khúc xạ. Đây là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần, vậy hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Xảy ra trong điều kiện nào?
II.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
2. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Điều kiện cần:Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn(1) sang môi trường chiết quang kém(2): n1>n2
Điều kiện đủ: Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc igh
1. Định nghĩa
Khi i = igh thì hiện tuợng phản xạ toàn phần bắt đầu xảy ra
*Lưu ý
Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì không còn chùm tia khúc xạ, cuờng độ Sáng của chùm tia phản xạ gần bằng với chùm tia tới.
Cụm từ toàn phần là dùng để phân biệt Với phản xạ 1 phần luôn đi kèm theo Hiện tượng khúc xạ.
Hiện tượng ảo ảnh
Penglai (Trung Quốc)
Hiện tượng ảo ảnh
Lăng kính phản xạ toàn phần
Phản xạ một lần
Phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng
Bài Tập ví dụ
n’
1
2
n
i
i’
i
CÁP QUANG
Sợi quang
+ Cấu tạo: lõi bằng thủy tinh, hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1, được bao xung quanh bằng lớp vỏ có chiết suất n2< n1.
CÔNG DỤNG
a. Ứng dụng vào việc truyền thông tin
* Ưu điểm:
Dung lượng tín hiệu lớn.
Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
Không bị nhiễu bởi bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.
Không có rủi ro cháy, vì không có dòng điện.
* Nhược điểm: Nối cáp khó khăn, dây cáp dẫn càng thẳng càng tốt.
b. Ứng dụng vào việc nội soi trong Y học
Câu 1: Chiếu tia sáng từ thuỷ tinh sang không khí. Cho biết chiết suất cuả thuỷ tinh là . Góc giới hạn giữa thuỷ tinh và không khí là:
600
300
450
Kết quả khác
CỦNG CỐ
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
igh = 41048`.
B. igh = 48035`.
C. igh = 62044`.
D. igh = 38026`.
Câu 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hải Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)