Bài 27. Phản xạ toàn phần

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tú | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Phản xạ toàn phần thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

1. Phát biểu, viết biểu thức của định luật khúc xạ
* Tia khúc xạ nằm trong mp tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
* Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số sini/sinr luôn không đổi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Viết công thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối của hai môi trường trong suốt khác nhau?
Đặt vấn đề
Có phải lúc nào tia sáng truyền xiên góc qua hai môi trường trong suốt khác nhau đều bị khúc xạ (luôn luôn có tia khúc xạ) hay không?
ĐVĐ
Quan sát TN
Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào mặt bán trụ, rồi quan sát thí nghiệm khi tăng dần góc tới.
Chiếu một tia sáng đi từ bán trụ ra không khí, rồi quan sát thí nghiệm khi tăng dần góc tới.
Nhận xét
Khi ánh sáng truyền từ bán trụ ra không khí thì sẽ có trường hợp không còn tia khúc xạ chỉ có tia phản xạ!
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
1. Thí nghiệm:
I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
1. Thí nghiệm:
Khi chiếu ánh sáng từ khối nhựa trong suốt ra không khí ta thấy kết quả:
2. Góc giới hạn pxtp
BÀI 27
20
30
Giới hạn
>igh
THÍ NGHIỆM
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
BÀI 27
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
1. Thí nghiệm:
2. Góc giới hạn pxtp
Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang hơn sang kém thì góc r > i, i tăng thì r tăng theo

Khi r = 900 thì góc tới i đạt giá trị igh, góc igh gọi là góc giới hạn (hay tới hạn).


BÀI 27
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
BÀI 27
1. Thí nghiệm:
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
BÀI 27
Lúc i > igh ta có:
Đây là hiện tượng phản xạ toàn phần
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Ánh sáng được truyền từ môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn (n1 > n2).
- Góc tới lớn hơn bằng hoặc góc giới hạn:
i ≥ igh
2.Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
BÀI 27
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2.Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa
I
n1
n2
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Sự truyền as vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >n2):
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
2.Điều kiện xảy ra hiện tượng
1. Định nghĩa
Chiết suất n1> n2
I. Sự truyền as từ (n1 >n2):
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
2.Điều kiện xảy ra
1. Định nghĩa
III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: cáp quang
III. Ứng dụng
1. Cấu tạo: Gồm hai phần
1. Cấu tạo
Cáp quang là một bó sợi quang, mỗi sợi là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
- Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn n1.
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn n1.
- Ngoài cùng là vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền, dai cơ học.
Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh siêu sạch có chiết suất lớn n1
Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn n1
I. Sự truyền as từ (n1 >n2):
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
2.Điều kiện xảy ra
1. Định nghĩa
III. Ứng dụng
1. Cấu tạo
Vỏ nhựa bọc
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. Sự truyền as từ (n1 >n2):
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
2.Điều kiện xảy ra
1. Định nghĩa
III. Ứng dụng
1. Cấu tạo
2. Công dụng
2. Công dụng
Cáp quang có nhiều ưu điểm so với cáp bằng đồng
Dung lượng tín hiệu lớn, dễ vận chuyển, dễ uốn, không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ, bảo mật tốt, không rũi ro cháy
- Lãnh vực truyền thông tin
- Lãnh vực y học
Dùng để nội soi
Ngoài ra, phản xạ toàn phần còn được ứng dụng chế tạo kính tiềm vọng, giải thích hiện tượng ảo tượng…
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Sử dụng lăng kính phản xạ toàn phần trong kính tiềm vọng.
.
S
BÀI 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
n1
n3
n2
n4
Tia sáng truyền thẳng
Tia sáng bị khúc xạ khi đi qua các lớp không khí có chiết suất khác nhau
Người quan sát
Mặt đất
n5
I. Sự truyền as từ (n1 >n2):
2. Góc giới hạn pxtp
1. Thí nghiệm:
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
2.Điều kiện xảy ra
1. Định nghĩa
III. Ứng dụng
1. Cấu tạo
2. Công dụng
CỦNG CỐ
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Ánh sáng được truyền từ môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn (n1 > n2).
- Góc tới lớn hơn bằng hoặc góc giới hạn:
i ≥ igh
Khi r = 900 thì góc tới i đạt giá trị i gh , góc igh gọi là góc giới hạn (hay tới hạn).
Cáp quang là một bó sợi quang, mỗi sợi là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
Cáp quang có nhiều ưu điểm so với cáp bằng đồng
Dung lượng tín hiệu lớn, dễ vận chuyển, dễ uốn, không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ, bảo mật tốt, không rũi ro cháy
- Lãnh vực truyền thông tin
- Lãnh vực y học
Dùng để nội soi
Hết bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)