Bài 27. Phản xạ toàn phần

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Nhung | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Phản xạ toàn phần thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Lớp : 11B3
NGUYỄN NHƯ MỸ NHÂN
Khi trời nắng to, trên đường nhựa nhìn xa hình như có nước ?
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:
Nội dung bài học gồm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)

1. Thí nghi?m
a.Ti?n h�nh
b. K?t qu?.
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chi?t quang kém hơn(n1 > n2)

1. Thí nghi?m
a.Ti?n h�nh
b. K?t qu?
Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng hãy lập công thức tính igh?


- Khi i > igh thì toàn bộ ánh sáng bị phản xạ ở mặt phân cách; không còn tia khúc xạ
n1:chiết suất tuyêt đối của môi trường tới.
n2:Chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
igh: Góc tới giới hạn
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần:
Tiết 55

rgh
i
r
N
N’
n1< n2
n2
Nếu n1 < n2:
r < i
Khi i tăng thì r cũng tăng, khi i = 900 thì r đạt giá trị lớn nhất là rgh.
Kết luận: Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai.
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)
1. Thí nghi?m
a.Ti?n h�nh
b. K?t qu?.
2.Gĩc gi?i h?n ph?n x? tồn ph?n.
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
NỘI DUNG
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)

Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Xảy ra ở đâu ?


II.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
1.Định nghĩa.
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)

Điều kiện nào để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?

II.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
1.Định nghĩa.
2.Điều kiện để có phản xạ toàn phần.
- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: (n2< n1).
- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc gới hạn:
i ≥ igh.
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)



II.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần:Cáp quang
1.Cấu tạo.
Cáp quang là một bó sợi quang.
+ Cấu tạo: lõi bằng thủy tinh, hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1, được bao xung quanh bằng lớp vỏ có chiết suất n2< n1.
Sợi quang
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)



II.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
* Truyền thông tin. Cáp quang có nhiều ưu điểm hơn so với cáp đồng.
Dung lượng tín hiệu lớn
Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.
Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt
Không bị rủi ro cháy
* Cáp quang dùng nội soi trong y học
III.Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
1.Cấu tạo.
2.Công dụng.
Tiết 55
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn(n1 > n2)

II.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III.Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
1.Cấu tạo.
2.Công dụng.
Lăng kính phản xạ toàn phần:
- Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ , có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
Lăng kình phản xạ một lần
Lăng kình phản xạ hai lần
Kính tiềm vọng



CỦNG CỐ
Câu 1. Trong các trường hợp sau,trường hợp nào có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa nước và không khí theo chiều từ không khí vào nước. Cho nnước=4/3; nkk=1.
B. Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa nước và không khí theo chiều từ nước ra không khí. Cho nnước=4/3; nkk=1.
C.Tia sáng chiếu mặt phân cách giữa nước và thủy tinh theo chiều từ nước ra thủy tinh. Cho nnước =4/3; ntt=1,5
D.Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh theo chiều từ không khí vào thủy tinh. Cho nkk=1; ntt=1,5



CỦNG CỐ



CỦNG CỐ
Câu 2. Câu nào dưới đây Không đúng?
A. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.
B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ
D. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.



Câu 3.Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i = 450, thì góc khúc xạ r= 300.Góc giới hạn giữa hai môi trường này là
A. 300
B. 450
C. 600
D. 48,50
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)