Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
Chia sẻ bởi Đồng Đức Thiện |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
NHÓM HÓA HỌC
GV: Đồng Đức Thiện
NHÔM VÀ HỢP CHẤT
I.Vị trí
II.Tính chất
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hoá học
III.ứng dụng
IV. Sản xuất Al
V . Bài tập vận dụng
I. Vị trí
- Nhôm nhóm IIIA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
1s22s22p63s23p1
- Cấu hình e:
1.Tính chất vật lý:
II Tính chất
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
Nhôm khá nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (gấp 3 lần Fe, bằng 2/3 lần Cu) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần Fe)
Kim loại kiềm là chất khử mạnh:
M -> M3+ +3e
2.Tính chất hoá học:
II Tính chất
b. Tác dụng với axit:
Al + 2HCl ->..
Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3) + H2O
a. Tác dụng với phi kim : ( xem phim )
Al + Br2 -> ..
2.Tính chất hoá học:
II Tính chất
e. Tác dụng với dung dịch kiềm: (xem phim)
Al + NaOH ->
d. Tác dụng với H2O:
Al + H2O ->
c. Tác dụng với oxit kim loại:
2Al + Fe2O3 -> Al2O3 + 2Fe + Q
III. ỨNG DỤNG
Làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tầu vũ trụ.
Dùng xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
Dùng làm dây cáp dẫn điện cao thế thay cho đồng và kim loại đắt tiền.
Nhôm dùng chế tạo thiết bị trao đổi nhiệt, các dụng cụ đun nấu.
Giấy nhôm dùng bao gói thực phẩm, các loại bánh kẹo, không gây độc hại cho sức khoẻ con người.
- Chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp tecmit bột Al +Fe3O4), khi cháy tạo ra nhiệt độ từ 2300 - 2700oC) để hàn kim loại, điều chế một số kim loại trong phòng thí nghiệm.
IV. sản xuất nhôm
- Nguyên tắc: Al3+ + 3e = Al0
- Phương pháp : điện phân nóng chảy.
- Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3. 2H2O) sau khi đã loại bỏ tạp chất Fe2O3 và SiO2.
IV. sản xuất nhôm
Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy
V. Bài tập ứng dụng
GV: Đồng Đức Thiện
NHÔM VÀ HỢP CHẤT
I.Vị trí
II.Tính chất
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hoá học
III.ứng dụng
IV. Sản xuất Al
V . Bài tập vận dụng
I. Vị trí
- Nhôm nhóm IIIA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
1s22s22p63s23p1
- Cấu hình e:
1.Tính chất vật lý:
II Tính chất
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
Nhôm khá nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (gấp 3 lần Fe, bằng 2/3 lần Cu) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần Fe)
Kim loại kiềm là chất khử mạnh:
M -> M3+ +3e
2.Tính chất hoá học:
II Tính chất
b. Tác dụng với axit:
Al + 2HCl ->..
Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3) + H2O
a. Tác dụng với phi kim : ( xem phim )
Al + Br2 -> ..
2.Tính chất hoá học:
II Tính chất
e. Tác dụng với dung dịch kiềm: (xem phim)
Al + NaOH ->
d. Tác dụng với H2O:
Al + H2O ->
c. Tác dụng với oxit kim loại:
2Al + Fe2O3 -> Al2O3 + 2Fe + Q
III. ỨNG DỤNG
Làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tầu vũ trụ.
Dùng xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
Dùng làm dây cáp dẫn điện cao thế thay cho đồng và kim loại đắt tiền.
Nhôm dùng chế tạo thiết bị trao đổi nhiệt, các dụng cụ đun nấu.
Giấy nhôm dùng bao gói thực phẩm, các loại bánh kẹo, không gây độc hại cho sức khoẻ con người.
- Chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp tecmit bột Al +Fe3O4), khi cháy tạo ra nhiệt độ từ 2300 - 2700oC) để hàn kim loại, điều chế một số kim loại trong phòng thí nghiệm.
IV. sản xuất nhôm
- Nguyên tắc: Al3+ + 3e = Al0
- Phương pháp : điện phân nóng chảy.
- Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3. 2H2O) sau khi đã loại bỏ tạp chất Fe2O3 và SiO2.
IV. sản xuất nhôm
Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy
V. Bài tập ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Đức Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)