Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm
Chia sẻ bởi Dương Văn Khen |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Huyønh Thò Ngoïc Yeán
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12C5
Bài 27:
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Hoàn thành các PTHH sau: (ghi rỏ điều kiện nếu có)
a) Al + HNO3loãng ? + NO + ?
b) Al + H2SO4 đặc,t0 ? + ? + SO2
c) Al + Fe2O3 ? + ?
d) Al + NaOH + H2O ? + ?
e) Al + Cl2 ?
Đáp án:
a)Al + 6HNO3loãng Al(NO3)3 + 3NO + 3H2O
b) 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
c)2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
d)
e) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
t0
t0
2 2 2 2 3
Kiểm tra bài cũ:
t0
Phiếu học tập
1. Nhôm có thể điều chế bằng phương pháp nào?.
- Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?.
- Viết sơ đồ điện phân của các phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy.
2. Hãy nêu tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của nhôm?
V. SẢN XUẤT NHÔM:
1. Nguyên liệu:
Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy.
+ Bước 1:
Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy.
Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy
có tác dụng gì ?
- Al2O3 (tnc=2050oC)
trộn criolit (AlF3.3NaF)
Còn
900oC
- Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
- Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi không khí
*Cực âm(catot): Bằng tấm than chì,đặt ở đáy thùng
Al3+ + 3e → Al
* Cực dương(anot): Bằng than chì
2O2- → O2 + 4e
Sau 1 thời gian phải thay cực dương, vì O2 đốt
cháy C thành CO và CO2
2Al2O3 → 4Al + 3O2
PTĐP:
đpnc
+ Bước 2 : Quaự trỡnh ủieọn phaõn
Al(OH)3 + 3H+ →
Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + OH- →
AlO2- + H2O
Al2O3 + 6H+ →
2Al3+ + 3H2O
Al2O3 + 2OH- →
2AlO2- + H2O
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. Al2O3
II. Al(OH)3
*. Điều chế:
Thí nghiệm AlCl3 + dd NH3
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 ? Al(OH)3 ? + 3NH4Cl
Al3+ + 3H2O + 3NH3 ? Al(OH)3 ? + 3NH4+
* Lưu ý: Al(OH)3 (axit aluminic),có tính axit rất yếu
(yếu hơn axit cacbonic), tính bazơ của nó trội hơn.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ? Al(OH)3 ?+ NaHCO3
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
III. NHÔM SUNFAT:
Muối có nhiều ứng dụng nhất là phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Vì sao dùng phèn chua làm trong nước đục ?
Khi tan vào nước:
Al2(SO4)3 + 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2SO4
Bằng phản ứng hóa học nào nhận biết được 2 dung dịch: AlCl3 và NaCl
Thuốc thử: Dung dịch NaOH
Hiện tượng: Kết tủa keo xuất hiện, sau đó tan trong dd NaOH dư.
Al3++ 3OH- ? Al(OH)3?
Al(OH)3? + OH-dư ? AlO2- + H2O
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
2. Vai trò của criolit (3NaF.AlF3) trong quá trình sản xuất nhôm:
A. Hạ nhiệt độ nóng chảy Al2O3
B. Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
C. Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi không khí
D. Tất cả đều đúng
1. Người ta có thể điều chế nhôm bằng cách nào:
A. Điện phân dung dịch AlCl3
B. Điện phân nóng chảy AlCl3
C. Điện phân nóng chảy Al2O3
D. Nhiệt luyện Al2O3 bằng chất khử CO.
3. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính
A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3
4. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng.
D. Chỉ có khí bay lên.
5. Vieát PTHH cuûa caùc phaûn öùng thöïc hieän daõy chuyeån ñoåi sau: ( ghi rõ điều kiện nếu có ) ?
Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2
Al2O3
(1)
(2)
(4)
(3)
(6)
(5)
Đáp án:
1. 2Al + 3Cl2 ? 2AlCl3
2. AlCl3 + 3NaOH(vừa đủ) ? Al(OH)3 ?+ 3NaCl
3. Al(OH)3 + NaOHdư ? NaAlO2 + 2H2O
4. NaAlO2 + CO2 + 2H2O ? Al(OH)3 ?+ NaHCO3
5. 2Al(OH)3 ? Al2O3 + 3H2O
6. 2Al2O3 ? 4Al + 3O2
t0
đpnc
CHÚC CÁC EM HỌC THẬT TỐT
Nhóm 1, 3: Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn chứng minh Al2O3 có tính lưỡng tính.
Nhóm 2, 4: Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính.
* Ứng dụng: Trong tự nhiên, Al2O3 t?n t?i dưới dạng ngậm nước và dạng khan sau:
-Dạng oxit ngậm nước:Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý, r?t c?ng.
Khoáng vật crorindon
Saphia
Rubi (hồng ngọc)
Al2O3 là oxit lưỡng tính
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12C5
Bài 27:
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Hoàn thành các PTHH sau: (ghi rỏ điều kiện nếu có)
a) Al + HNO3loãng ? + NO + ?
b) Al + H2SO4 đặc,t0 ? + ? + SO2
c) Al + Fe2O3 ? + ?
d) Al + NaOH + H2O ? + ?
e) Al + Cl2 ?
Đáp án:
a)Al + 6HNO3loãng Al(NO3)3 + 3NO + 3H2O
b) 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
c)2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
d)
e) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
t0
t0
2 2 2 2 3
Kiểm tra bài cũ:
t0
Phiếu học tập
1. Nhôm có thể điều chế bằng phương pháp nào?.
- Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?.
- Viết sơ đồ điện phân của các phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy.
2. Hãy nêu tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của nhôm?
V. SẢN XUẤT NHÔM:
1. Nguyên liệu:
Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy.
+ Bước 1:
Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy.
Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy
có tác dụng gì ?
- Al2O3 (tnc=2050oC)
trộn criolit (AlF3.3NaF)
Còn
900oC
- Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
- Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi không khí
*Cực âm(catot): Bằng tấm than chì,đặt ở đáy thùng
Al3+ + 3e → Al
* Cực dương(anot): Bằng than chì
2O2- → O2 + 4e
Sau 1 thời gian phải thay cực dương, vì O2 đốt
cháy C thành CO và CO2
2Al2O3 → 4Al + 3O2
PTĐP:
đpnc
+ Bước 2 : Quaự trỡnh ủieọn phaõn
Al(OH)3 + 3H+ →
Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + OH- →
AlO2- + H2O
Al2O3 + 6H+ →
2Al3+ + 3H2O
Al2O3 + 2OH- →
2AlO2- + H2O
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. Al2O3
II. Al(OH)3
*. Điều chế:
Thí nghiệm AlCl3 + dd NH3
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 ? Al(OH)3 ? + 3NH4Cl
Al3+ + 3H2O + 3NH3 ? Al(OH)3 ? + 3NH4+
* Lưu ý: Al(OH)3 (axit aluminic),có tính axit rất yếu
(yếu hơn axit cacbonic), tính bazơ của nó trội hơn.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ? Al(OH)3 ?+ NaHCO3
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
III. NHÔM SUNFAT:
Muối có nhiều ứng dụng nhất là phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Vì sao dùng phèn chua làm trong nước đục ?
Khi tan vào nước:
Al2(SO4)3 + 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2SO4
Bằng phản ứng hóa học nào nhận biết được 2 dung dịch: AlCl3 và NaCl
Thuốc thử: Dung dịch NaOH
Hiện tượng: Kết tủa keo xuất hiện, sau đó tan trong dd NaOH dư.
Al3++ 3OH- ? Al(OH)3?
Al(OH)3? + OH-dư ? AlO2- + H2O
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
2. Vai trò của criolit (3NaF.AlF3) trong quá trình sản xuất nhôm:
A. Hạ nhiệt độ nóng chảy Al2O3
B. Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
C. Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi không khí
D. Tất cả đều đúng
1. Người ta có thể điều chế nhôm bằng cách nào:
A. Điện phân dung dịch AlCl3
B. Điện phân nóng chảy AlCl3
C. Điện phân nóng chảy Al2O3
D. Nhiệt luyện Al2O3 bằng chất khử CO.
3. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính
A. Al(OH)3 B. Al2O3 C. ZnSO4 D. NaHCO3
4. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng.
D. Chỉ có khí bay lên.
5. Vieát PTHH cuûa caùc phaûn öùng thöïc hieän daõy chuyeån ñoåi sau: ( ghi rõ điều kiện nếu có ) ?
Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2
Al2O3
(1)
(2)
(4)
(3)
(6)
(5)
Đáp án:
1. 2Al + 3Cl2 ? 2AlCl3
2. AlCl3 + 3NaOH(vừa đủ) ? Al(OH)3 ?+ 3NaCl
3. Al(OH)3 + NaOHdư ? NaAlO2 + 2H2O
4. NaAlO2 + CO2 + 2H2O ? Al(OH)3 ?+ NaHCO3
5. 2Al(OH)3 ? Al2O3 + 3H2O
6. 2Al2O3 ? 4Al + 3O2
t0
đpnc
CHÚC CÁC EM HỌC THẬT TỐT
Nhóm 1, 3: Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn chứng minh Al2O3 có tính lưỡng tính.
Nhóm 2, 4: Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính.
* Ứng dụng: Trong tự nhiên, Al2O3 t?n t?i dưới dạng ngậm nước và dạng khan sau:
-Dạng oxit ngậm nước:Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý, r?t c?ng.
Khoáng vật crorindon
Saphia
Rubi (hồng ngọc)
Al2O3 là oxit lưỡng tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Khen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)