Bài 27. Luyện tập: Ankan và xicloankan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bạch Mai |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Luyện tập: Ankan và xicloankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG
KHỞI ĐỘNG
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 7 : Đây là tính chất vật lí mà ankan và xicloankan đều có.
Câu 2 : Đây là một lĩnh vực ứng dụng rất quan trọng của ankan và xicloankan?
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu 3 : Đây là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Câu 1 : Khi lấy một nguyên tử hiđro khỏi phân tử ankan thì được gốc này.
Câu 6 : Loại liên kết này do một cặp electron dùng chung tạo nên và được biễu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử
Câu 5 : Nguyên tố này không thể thiếu trong hợp chất hữu cơ
Câu 8 : Những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo được gọi là?
Câu 7 : Đây là tính chất vật lý mà ankan và xicloankan đều có.
Câu 4 : Trong vũ trụ nguyên tố này chiếm thành phần nhiều nhất.
CnH2n+2
CnH2n
Liên kết đơn, mạch hở.
Liên kết đơn, mạch vòng.
Từ C4H10 trở đi có đồng phân
mạch cacbon
Từ C4H8 trở đi có đồng phân
mạch cacbon
Số chỉ vị trí - tên nhánh + tên
ankan tương ứng với mạch
chính
Số chỉ vị trí - tên nhánh + xiclo
+ tên ankan tương ứng với
mạch chính
-tos, tonc tăng theo khối lượng
phân tử
-không màu, không tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ
-tos, tonc tăng theo khối lượng
phân tử
-không màu, không tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ
CT chung
Cấu tạo
Đồng phân
Danh pháp
XICLOANKAN
ANKAN
(n≥1)
(n≥3)
Tính chất
vật lí
Tính chất
hóa học
XICLOANKAN
ANKAN
Phản ứng thế.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa.
- Phản ứng thế.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa.
- Phản ứng cộng mở vòng
Điều chế
Ứng dụng
- Tách từ dầu mỏ.
Tách từ dầu mỏ.
Điều chế từ ankan
Làm nhiên liệu.
Làm nguyên liệu.
Làm dung môi.
Làm nhiên liệu.
Làm nguyên liệu.
Làm dung môi.
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Đ
S
Đ
Đ
2-metyl-3-etylpentan
3- isopropylpentan
3-etyl-2-metylpentan
Câu 2: Hợp chất sau đây có tên gọi là gì?
3-etyl-4-metylpentan.
2
4
3
1
5
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
2-metylpropan
isobutan
2-metylbutan
isopentan
2,2-đimetylpropan
neonpentan
neonpentyl
Iso propyl
sec-butyl
tert-butyl
isobutyl
1-etyl-4,5-đimetylxiclohexan
1,2-đimetyl-4-etylxiclohexan
4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan
Câu 2: Hợp chất sau
đây có tên gọi là gì?
1-etyl-3,4-đimetylxiclohexan
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
6
5
1
2
3
4
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
2,4-đimetyl hexan
1,3-đimetyl xiclopentan
1
5
4
3
2
CH3
CH3
Câu 3: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
Câu 4: Ống nghiệm 1 chứa dd KMnO4, ống nghiệm 2
chứa dd Br2, ống nghiệm 3 chứa dd KOH. Sục khí
khí xiclopropan vào ba ống nghiệm trên thì hiện
tượng gì xảy ra.
Ống 1: màu của dd KMnO4 vẫn giữ nguyên, do
xiclopropan không phản ứng với KMnO4.
Ống 2:màu của dd Br2 nhạt dần, do Br2 đã phản
ứng với xiclopropan.
Ống 3: hỗn hợp phân thành 2 lớp, do xiclopropan
không tan trong dd KOH
nCO2 > nH2O
nCO2 = nH2O
nCO2 < nH2O
Câu 5: đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon no thu
được khí CO2 và H2O với:
không xác định đuợc
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
Câu 1:Một ankan X tác dụng vừa đủ với Cl2 (as) theo tỉ lệ 1:1, chỉ
thu được một sản phẩm thế duy nhất có khối lượng là 10,65 gam.
Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đủ 100 ml dd NaOH 1M.
Xác định công thức cấu tạo của X.
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
0,1mol 0,1mol
NaOH + HCl NaCl + H2O
nNaOH= 0,1.1=0,1mol nHCl = 0,1mol
Công thức phân tử củaX là C5H12.
X chỉ tạo một sản phẩm thế
monoclorua nên X là:
Câu 2: Đốt cháy hòa toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được
dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng
dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối
lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước.
Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2
Do nên A là ankan.
Ptpư:
Ta có: Vậy A là: C4H10
Câu 3: Đốt cháy hòa toàn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu
được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan
trên.
Gọi công thức chung của 2 ankan là:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau nên hai ankan trên là:
C3H8 và C4H10
KHỞI ĐỘNG
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 7 : Đây là tính chất vật lí mà ankan và xicloankan đều có.
Câu 2 : Đây là một lĩnh vực ứng dụng rất quan trọng của ankan và xicloankan?
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu 3 : Đây là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Câu 1 : Khi lấy một nguyên tử hiđro khỏi phân tử ankan thì được gốc này.
Câu 6 : Loại liên kết này do một cặp electron dùng chung tạo nên và được biễu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử
Câu 5 : Nguyên tố này không thể thiếu trong hợp chất hữu cơ
Câu 8 : Những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo được gọi là?
Câu 7 : Đây là tính chất vật lý mà ankan và xicloankan đều có.
Câu 4 : Trong vũ trụ nguyên tố này chiếm thành phần nhiều nhất.
CnH2n+2
CnH2n
Liên kết đơn, mạch hở.
Liên kết đơn, mạch vòng.
Từ C4H10 trở đi có đồng phân
mạch cacbon
Từ C4H8 trở đi có đồng phân
mạch cacbon
Số chỉ vị trí - tên nhánh + tên
ankan tương ứng với mạch
chính
Số chỉ vị trí - tên nhánh + xiclo
+ tên ankan tương ứng với
mạch chính
-tos, tonc tăng theo khối lượng
phân tử
-không màu, không tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ
-tos, tonc tăng theo khối lượng
phân tử
-không màu, không tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ
CT chung
Cấu tạo
Đồng phân
Danh pháp
XICLOANKAN
ANKAN
(n≥1)
(n≥3)
Tính chất
vật lí
Tính chất
hóa học
XICLOANKAN
ANKAN
Phản ứng thế.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa.
- Phản ứng thế.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa.
- Phản ứng cộng mở vòng
Điều chế
Ứng dụng
- Tách từ dầu mỏ.
Tách từ dầu mỏ.
Điều chế từ ankan
Làm nhiên liệu.
Làm nguyên liệu.
Làm dung môi.
Làm nhiên liệu.
Làm nguyên liệu.
Làm dung môi.
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Đ
S
Đ
Đ
2-metyl-3-etylpentan
3- isopropylpentan
3-etyl-2-metylpentan
Câu 2: Hợp chất sau đây có tên gọi là gì?
3-etyl-4-metylpentan.
2
4
3
1
5
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
2-metylpropan
isobutan
2-metylbutan
isopentan
2,2-đimetylpropan
neonpentan
neonpentyl
Iso propyl
sec-butyl
tert-butyl
isobutyl
1-etyl-4,5-đimetylxiclohexan
1,2-đimetyl-4-etylxiclohexan
4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan
Câu 2: Hợp chất sau
đây có tên gọi là gì?
1-etyl-3,4-đimetylxiclohexan
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
6
5
1
2
3
4
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
2,4-đimetyl hexan
1,3-đimetyl xiclopentan
1
5
4
3
2
CH3
CH3
Câu 3: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
Câu 4: Ống nghiệm 1 chứa dd KMnO4, ống nghiệm 2
chứa dd Br2, ống nghiệm 3 chứa dd KOH. Sục khí
khí xiclopropan vào ba ống nghiệm trên thì hiện
tượng gì xảy ra.
Ống 1: màu của dd KMnO4 vẫn giữ nguyên, do
xiclopropan không phản ứng với KMnO4.
Ống 2:màu của dd Br2 nhạt dần, do Br2 đã phản
ứng với xiclopropan.
Ống 3: hỗn hợp phân thành 2 lớp, do xiclopropan
không tan trong dd KOH
nCO2 > nH2O
nCO2 = nH2O
nCO2 < nH2O
Câu 5: đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon no thu
được khí CO2 và H2O với:
không xác định đuợc
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
Câu 1:Một ankan X tác dụng vừa đủ với Cl2 (as) theo tỉ lệ 1:1, chỉ
thu được một sản phẩm thế duy nhất có khối lượng là 10,65 gam.
Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đủ 100 ml dd NaOH 1M.
Xác định công thức cấu tạo của X.
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
0,1mol 0,1mol
NaOH + HCl NaCl + H2O
nNaOH= 0,1.1=0,1mol nHCl = 0,1mol
Công thức phân tử củaX là C5H12.
X chỉ tạo một sản phẩm thế
monoclorua nên X là:
Câu 2: Đốt cháy hòa toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được
dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng
dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối
lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước.
Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2
Do nên A là ankan.
Ptpư:
Ta có: Vậy A là: C4H10
Câu 3: Đốt cháy hòa toàn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng
kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu
được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan
trên.
Gọi công thức chung của 2 ankan là:
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau nên hai ankan trên là:
C3H8 và C4H10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bạch Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)