Bài 27. Luyện tập: Ankan và xicloankan

Chia sẻ bởi Đào Thùy Linh | Ngày 10/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Luyện tập: Ankan và xicloankan thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ HỘI GIẢNG!
Năm học 2014- 2015
*********************************
GV : Trần Phương Nhung
Trường : THPT Bình Xuyên
Tiết 49
Bài 37: LUYỆN TẬP
ANKAN VÀ XICLOANKAN
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Điểm
so sánh
ANKAN
XICLOANKAN
CTPT
Cn H2n+2 (n ≥ 1)
Cn H2n (n ≥ 3)
Danh
pháp
Số chỉ vị trí
-Tờn nhỏnh
Tên mạch chính
an
Số chỉ vị trí
-Tờn nhỏnh
Xiclo+ Tên mạch chính
an
Câu 1: Nêu CTPT chung của ankan và xicloankan?
Hãy viết các đồng phân cấu tạo của các hiđrocacbon no có CTPT C5H12 và C5H10 , gọi tên các chất đó (theo IUPAC)? Rút ra quy tắc gọi tên của chúng?
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
So sánh
ANKAN
XICLOANKAN
Câu 2. Hãy so sánh ankan và xicloankan về: CTPT chung, trạng thái lai hoá của C, loại liên kết và góc liên kết?
Cấu trúc
- C lai hoá sp3
- Mạch hở, tạo đường gấp khúc.
-Chỉ có các liên kết δC-C và δC-H




- Các góc liên kết ~ 109,50
- C lai hoá sp3
Mạch vòng.

Chỉ có các liên kết δC-C và δC-H .
-Trừ xiclopropan, còn lại các nguyên tử C không nằm trên một mặt phẳng.
-Góc liên kết ~ 109,50 (trừ vòng C3, C4)
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Câu 3: So sánh tính chất vật lí của ankan và xicloankan?
Dựa vào bảng cho dưới đây, hãy so sánh t0s , t0nc , KLR của các ankan và xicloankan tương ứng và rút ra nhận xét?
CH4
C2H6
C3H8
C3H6
C4H10
C4H8
C5H12
C5H10
C6H14
C6H12
t0 C, nc
-1830 -1830 -1880 -1270 -1380 -900 -1300 -940 -950 7
t0 C, s -1620 -890 -420 -330 -0,50 13 36 49 69 81
KLR 0,415 0,561 0,585 0,689 0,6 0,703 0,626 0,755 0,66 0,778
g/cm3
Mạch C C2 C3 C4 C5 C6
-Giống nhau: Khi số nguyên tử C tăng thì t0s, t0nc, KLR tăng.
-Khác nhau: Cùng số nguyên tử C thì monoxicloankan có t0s, t0nc, KLR lớn hơn.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
So sánh ANKAN XICLOANKAN
Tính chất vật lí
-Từ C1 –C4 :Khí, không màu.
-t0s, t0nc, KLR tăng theo phân tử khối.
-Nhẹ hơn nước, không tan trong nước,tan trong dung môi hữu cơ.
-C3, C4 ở thể khí không màu.
-t0s, t0nc, KLR tăng theo phân tử khối.
-Nhẹ hơn nước, không tan trong nước,tan trong dung môi hữu cơ.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
H2 ,Ni, 80- 1200C HCl (khí) Br2 , as KMnO4 /H2O
Propan

Xiclopropan

Butan

Xiclobutan
Pentan

Xiclopentan
Câu 4:
a. Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng ở bảng sau:
b. Viết phương trình phản ứng, gọi tên sản phẩm nếu xảy ra phản ứng.
+
+ + +
+
+ +
+
+
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
So sánh ANKAN XICLOANKAN
Tính
chất
hoá học
1.Phản ứng thế
Với halogen (ưu tiên thế ở C bậc cao hơn)
as
CnH2n+2 + aX2 → Cn H2n+2-aXa + aHX
1.Phản ứng thế : tương tự ankan
as
CnH2n + aX2 → Cn H2n-aXa + aHX

2.Phản ứng tách: dưới tác dụng của xúc tác, t0
t0, xt Cn H2n + H2
CnH2n+2

CaH2a + CmH2m+2
2.Phản ứng cộng mở vòng của
xiclopropan và xiclobutan
H2 → C3H8
+ Br2 → BrCH2CH2CH2Br
HX → CH3CH2CH2Br
+ H2 → CH3CH2CH2CH3
3.Phản ứng oxi hoá
-Phản ứng cháy.
Cn H2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 +(n+1)H2O
-Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
3.Phản ứng oxi hoá (Tương tự ankan)
-Phản ứng cháy:
Cn H2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Câu 5.
a.Hãy nêu phương pháp chủ yếu để sản xuất ankan và xicloankan?
b. Nhữmg ứng dụng quan trọng của ankan và xicloankan?
So sánh ANKAN XICLOANKAN
Điều chế, ứng dụng
-Tách từ dầu mỏ, khí thiên nhiên.
-Tách từ dầu mỏ, điều chế từ ankan.
-Là nhiên liệu quan trọng nhất.
-Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.
-Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có phản ứng cộng thêm H2.
B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có CTPT CnH2n+2.
C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng H2.
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Bài 2. Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:
a) Xiclopropan là hiđrocacbon không no vì nó có phản ứng cộng
[ S ]
b) Propan không làm mất màu dd KMnO4 .
[Đ]
c) Xiclopropan làm mất màu dd KMnO4 .
[S]
d) Khi đun nóng mạnh, propan bị tách H2 chuyển thành xiclopropan
[ S]
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 3. Khi cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
Bài 4. Hiđrocacbon mạch hở X, trong phân tử chỉ có liên kết δ và có 2 nguyên tử C bậc ba trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X, sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A.3
B. 2
C. 5
D. 4
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1 2 3 4
C – C – C – C

1 C
A.3
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hướng dẫn:
X mạch hở, chỉ có liên kết δ → ankan.
1 VX 6VCO2 (các chất đo ở cùng điều kiện)
→ X có 6 nguyên tử C => CTPT của X là C6 H14
X có 2 nguyên tử C bậc 3, tìm được:
1 2 2 1
CH3 – CH – CH – CH3 => Tạo 2 dẫn xuất monoclo.

CH3 CH3
1 1
O2
Bài 5: Cho hîp chÊt X sau ®©y:
A. 3 đồng phân
C. 4 đồng phân
B. 5 đồng phân
D. 6 đồng phân
X có thể tạo bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau khi phản ứng thế với clo?
Thế nguyên tử hiđro các vị trí sau:
5
4
3
1
2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 6. Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có CTPT là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lit O2 (lấy ở đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của mỗi loại xăng đó?
Huớng dẫn:
Gọi số mol của C7H16 , C8H18 có trong 6,95 g xăng lần lượt là: x, y mol → 100x + 114y = 6,95 (1)
C7H16 + 11O2 → 7 CO2 + 8H2 O
x → 11x (mol)
C8H18 + 12,5O2 → 8 CO2 + 9H2 O
y → 12,5y (mol)
Ta có: 11x + 12,5y = 17,08/22,4 = 0,7625 (2)
Từ (1) và (2) tìm được: x = 0,0125
y = 0,05
Tính được:
% m (C7H16 ) = 18%
% m (C8H18 ) = 82%


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Xem lại các nội dung đã học của bài.
2. Hoàn thiện các câu hỏi và bài tập trang 153 –SGK.
3. Chuẩn bị nội dung của bài thực hành 38- Phân tích định tính. Điều chế và tính chất của metan.
Bài học đến đây là hết, xin trân thành cảm ơn quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)