Bài 27. Lao xao

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Lao xao thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY
CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trong bài Cây tre Việt Nam, cây tre được miêu tả có những phẩm chất nổi bật là:
Vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai.
Vẻ đẹp thẳng thắn, bất khuất.
Vẻ đẹp gắn bó thuỷ chung với con người.
Cả 3 ý trên.
2. Gọi là cây tre Việt Nam vì:
A. Vì cây tre là loài cây thân thuộc có mặt khắp nơi trên đất nước VN
B. Tre có những phẩm chất đáng quý tiêu biểu cho con người Việt Nam.
C. Cây tre từ lâu đã trở thành hiểu tượng của đất nước và con người Việt Nam.
D. Cả 3 ý trên đúng.
Lao xao
Tiết 114 :
Duy Khán
TIẾT 114 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
Bức tranh làng quê trong buổi sáng chớm hè được miêu tả qua những chi tiết như thế nào?
Hãy liệt kê những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi miêu tả về:
Các loài hoa?
Các loài vật?
Trẻ em?
TIẾT 114 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
- Các loài hoa:
Hoa lan: trắng xoá
Hoa dẻ: từng chùm, mảnh dẻ
Hoa móng rồng: bụ bẩm, thơm
- Các loài vật:
Ong: đánh lộn, hút mật
Bướm: hiền lành, bỏ chỗ
lao xao
- Trẻ em: râm ran
TIẾT 114 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
Nhận xét về nghệ thuật miêu tả vật của nhà văn?
Bức tranh làng quê hiện lên như thế nào?
TIẾT 114 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
- Các loài hoa:
Hoa lan: trắng xoá
Hoa dẻ: từng chùm, mảnh dẻ
Hoa móng rồng: bụ bẩm, thơm
- Các loài vật:
Ong: đánh lộn, hút mật
Bướm: hiền lành, bỏ chỗ
lao xao
- Trẻ em: râm ran
-> nhân hoá, câu văn ngắn, hình ảnh chọn lọc.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, thơ mộng và đầy sức sống.
TIẾT 113 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
Thế giới loài chim qua ngòi bút của tác giả chia làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm có những loại nào?
2. Thế giới các loài chim:
THẢO LUẬN NHANH : 60"
Bồ Các (ác là)
Chim ri
Sáo sậu
Sáo đen
Tu hú
Chim nhạn
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáu sậu, sáo đen, tu hú
- Họ của chúng đều hiền, mang vui cho giời đất.
Đồng dao
Thành ngữ
Gợi mối quan hệ họ hàng ở làng quê
- Miêu tả: hình dáng, màu sắc, tiếng kêu.
* Gợi cuộc sống đầm ấm, yên vui.
TIẾT 113 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
b. nhóm chim dữ:
Nhóm chim dữ gồm có những loại nào? Mỗi loại được miêu tả như thế nào?
- Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi tinh, bắt và ăn thịt gà con.
Diều hâu
Quạ đen
Quạ khoang
- Quạ (đen, khoang):bắt gà con, trộm trứng, dòm chuồng lợn
Chim Cắt
Bìm bịp
- Bìm bịp: hoá thân của sư hổ mang, chui rúc bụi rậm
- Chim cắt: cánh nhọn, loài quỷ đen, vụt đến, vụt biến.
TIẾT 113 : LAO XAO
- Duy Khán-
Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim?
Qua việc miêu tả làm em liên tưởng đến những kẻ như thế nào?
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
b.. nhóm chim dữ:
Nhóm chim dữ gồm có những loại nào? Mỗi loại được miêu tả như thế nào?
- Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi tinh, bắt và ăn thịc gà con.
Diều hâu
Quạ đen
Quạ khoang
- Quạ (đen, khoang):bắt gà con, trộm trứng, dòm chuồng lợn
Chim Cắt
Bìm bịp
- Bìm bịp: hoá thân của sư hổ mang, chui rúc bụi rậm
- Chim cắt: cánh nhọn, loài quỷ đen, vụt đến, vụt biến.
-> Chọn tả những chi tiết tiêu biểu về hình dáng,
tiếng kêu, hoạt động kết hợp kể và nhận xét..
=> Gợi liên tưởng đến những kẻ xấu, kẻ ác .
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
b. nhóm chim dữ:
Chèo bẻo
Chèo bẻo:
+ với diều hâu: lao vào đánh tới tấp túi bụi.
+ với quạ : vây tứ phía, đánh.
+ với cắt: xông lên, mổ
c. chim trị ác:
-> kể , tả sinh động, hấp dẫn.
=> Cái ác bị trừng trị.
TIẾT 113 : LAO XAO
? Chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng trong văn bản LAO XAO là:



Cả A, B và C đều đúng.
D.
D
A. Sử dụng thành ngữ.
A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.
B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.
C. Truyện cổ tích.


Dây mơ, rễ má; Kẻ cắp gặp bà già; Lia lia láu láu như quạ vào chuồng lợn.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
3. Chất văn hoá dân gian:
Chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng trong văn bản LAO XAO là:



Cả A, B và C đều đúng.
D.
D
A. Sử dụng thành ngữ.
A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.
B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.
C. Truyện cổ tích.


Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú lại là chú bồ các, .
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
3. Chất văn hoá dân gian:
Chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng trong văn bản LAO XAO là:



Cả A, B và C đều đúng.
D.
D
A. Sử dụng thành ngữ.
A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.
B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.
C. Truyện cổ tích.


Truyện cổ tích: Sự tích chim bìm bịp, Sự tích chim chèo bẻo.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
3. Chất văn hoá dân gian:
Thành ngữ
Đồng dao
Truyện cổ tích
-> Thể hiện vốn hiểu biết phong phú, hồn nhiên, chất phác.
TIẾT 113 : LAO XAO
- Duy Khán-
II. Đọc - Hiểu văn bản:
III. Tổng kết:
(Sgk/113)
IV. Luyện tập: ( Về nhà)
Quan sát và miêu tả một loài chim quen thuộc ở làng quê.
I. Đọc - Hiểu chú thích:
1 -Nắm vững nội dung bài học.
-Học thuộc ghi nhớ .
-Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, thành ngữ, tục
ngữ nói về loài chim.
-Viết một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài chim
quen thuộc ở quê em
2 -Ôn tập phần Tiếng Việt để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
XIN CHÀO TẠM BIỆT QÚY THẦY CÔ
VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)