Bài 27. Lao xao
Chia sẻ bởi Bùi Thị Dung |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Lao xao thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 34: LAO XAO
I.Kiến thức cơ bản:
* NghÖ thuËt.
-Quan sát tinh tế,miêu tả, sử dụng chất liệu dân gian.
* Néi dung
-Tình yêu mến cảnh sắc thiên nhiên.
- Bức tranh sinh động về thế giới loài chim ở đồng quê.
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật , nội dung của văn bản?
II.Luyện tập:
Bi 1:
Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim về các phương diện:
- Trình tự, cách sắp xếp theo nhóm.
- Chọn, miêu tả mỗi loài vật.
- Phối hợp tả - kể và biểu cảm.
Ví dụ: Bồ các thì kêu "các, các", sáo thì hót và còn được người nuôi dạy nói nên rất gần người. Các loài chim dữ như diều hâu, chèo bẻo, quạ, cắt ... được miêu tả qua hoạt động: diều hâu bắt gà con, các cuộc đánh nhau giữa chèo bẻo với diều hâu và cắt.
Bi 1:
* Trình tự và tìm cách sắp xếp theo nhóm.
- Các loài chim miêu tả theo hai nhóm: nhóm chim hiền lành và nhóm chim dữ, ác.
- Miêu tả:
Chọn, miêu tả ở mỗi loài vật một nét nổi bật đáng (tiếng kêu, hoặc hình dáng, màu sắc, hoặc về đặc điểm, tập tính của chúng.)
? Miêu tả từng nhóm khá tự nhiên
Phối hợp tả - kể và biểu cảm: nhu?n nhuy?n.
+ T? b?ng con m?t quan sỏt tinh tu?ng.
+ K? d?a vo s? tớch.
+C?m xỳc chõn thnh, m?t tỡnh yờu quờ huong .
Tiết 34: LAO XAO
I.Kiến thức cơ bản:
II.Luyện tập:
Bi 2:
- Đọc bài văn này có thể thấy đậm màu sắc dân gian. Chất dân gian được thể hiện ở những yếu tố nào?
Bài 2 :
* ChÊt d©n gian thÓ hiÖn:
- Thµnh ng÷: d©y m¬ rÔ m¸, kÎ c¾p gÆp bµ giµ, lia lia l¸u l¸u nh qu¹ dßm chuång lîn.
- §ång dao: Bå c¸c lµ ...
- ChuyÖn kÓ ngô ng«n: Sù tÝch chim b×m bÞp, sù tÝch chim chÌo bÎo.
-> C¸ch c¶m nhËn ®Ëm chÊt d©n gian Êy t¹o nªn nÐt hån nhiªn, chÊt ph¸c, d©n d· riªng cho bµi v¨n.
* Tuy nhiên, cảm nhận riêng ấy còn có điều chưa xác đáng, thiếu căn cứ khoa học như cho rằng chim bìm bịp kêu thì các chim ác mới ra mặt.
Bài 3: Hãy quan sát miêu tả một loài chim ở quê em.
Bài 4:
Qua bài "Lao Xao" viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của mình.
Tiết 34: LAO XAO
I.Kiến thức cơ bản:
II.Luyện tập:
Bài 3:
+ Chích bông: Thân hình bé nhỏ di chuyển nhanh, lông màu hung, hay bắt sâu, có ích.
+ Bồ câu: Hiền lành sống theo đàn hoặc từng đôi một, lông màu trắng hoặc đen, chân nhỏ, thích đậu trên mái nhà, thích ăn ngũ cốc, là biểu tượng của hoà bình, hữu nghị.
+ Chim sẻ: Mình nhỏ, tiếng kêu nghe vui tai, thường xuất hiện vào mùa hè, rất thân thiết với học trò, sống theo đàn, đậu trong các lùm cây, di chuyển nhanh thoăn thoắt.
Bài 4:
G?i ý:
- ?n tượng sâu sắc về làng quê Việt Nam với cuộc sống thanh bình.
- Tình yêu của tác giả với quê hương qua hồi ức tuổi học trò.
- Tài quan sát miêu tả tinh tế về các loài chim.
I.Kiến thức cơ bản:
* NghÖ thuËt.
-Quan sát tinh tế,miêu tả, sử dụng chất liệu dân gian.
* Néi dung
-Tình yêu mến cảnh sắc thiên nhiên.
- Bức tranh sinh động về thế giới loài chim ở đồng quê.
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật , nội dung của văn bản?
II.Luyện tập:
Bi 1:
Nhận xét về nghệ thuật miêu tả các loài chim về các phương diện:
- Trình tự, cách sắp xếp theo nhóm.
- Chọn, miêu tả mỗi loài vật.
- Phối hợp tả - kể và biểu cảm.
Ví dụ: Bồ các thì kêu "các, các", sáo thì hót và còn được người nuôi dạy nói nên rất gần người. Các loài chim dữ như diều hâu, chèo bẻo, quạ, cắt ... được miêu tả qua hoạt động: diều hâu bắt gà con, các cuộc đánh nhau giữa chèo bẻo với diều hâu và cắt.
Bi 1:
* Trình tự và tìm cách sắp xếp theo nhóm.
- Các loài chim miêu tả theo hai nhóm: nhóm chim hiền lành và nhóm chim dữ, ác.
- Miêu tả:
Chọn, miêu tả ở mỗi loài vật một nét nổi bật đáng (tiếng kêu, hoặc hình dáng, màu sắc, hoặc về đặc điểm, tập tính của chúng.)
? Miêu tả từng nhóm khá tự nhiên
Phối hợp tả - kể và biểu cảm: nhu?n nhuy?n.
+ T? b?ng con m?t quan sỏt tinh tu?ng.
+ K? d?a vo s? tớch.
+C?m xỳc chõn thnh, m?t tỡnh yờu quờ huong .
Tiết 34: LAO XAO
I.Kiến thức cơ bản:
II.Luyện tập:
Bi 2:
- Đọc bài văn này có thể thấy đậm màu sắc dân gian. Chất dân gian được thể hiện ở những yếu tố nào?
Bài 2 :
* ChÊt d©n gian thÓ hiÖn:
- Thµnh ng÷: d©y m¬ rÔ m¸, kÎ c¾p gÆp bµ giµ, lia lia l¸u l¸u nh qu¹ dßm chuång lîn.
- §ång dao: Bå c¸c lµ ...
- ChuyÖn kÓ ngô ng«n: Sù tÝch chim b×m bÞp, sù tÝch chim chÌo bÎo.
-> C¸ch c¶m nhËn ®Ëm chÊt d©n gian Êy t¹o nªn nÐt hån nhiªn, chÊt ph¸c, d©n d· riªng cho bµi v¨n.
* Tuy nhiên, cảm nhận riêng ấy còn có điều chưa xác đáng, thiếu căn cứ khoa học như cho rằng chim bìm bịp kêu thì các chim ác mới ra mặt.
Bài 3: Hãy quan sát miêu tả một loài chim ở quê em.
Bài 4:
Qua bài "Lao Xao" viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của mình.
Tiết 34: LAO XAO
I.Kiến thức cơ bản:
II.Luyện tập:
Bài 3:
+ Chích bông: Thân hình bé nhỏ di chuyển nhanh, lông màu hung, hay bắt sâu, có ích.
+ Bồ câu: Hiền lành sống theo đàn hoặc từng đôi một, lông màu trắng hoặc đen, chân nhỏ, thích đậu trên mái nhà, thích ăn ngũ cốc, là biểu tượng của hoà bình, hữu nghị.
+ Chim sẻ: Mình nhỏ, tiếng kêu nghe vui tai, thường xuất hiện vào mùa hè, rất thân thiết với học trò, sống theo đàn, đậu trong các lùm cây, di chuyển nhanh thoăn thoắt.
Bài 4:
G?i ý:
- ?n tượng sâu sắc về làng quê Việt Nam với cuộc sống thanh bình.
- Tình yêu của tác giả với quê hương qua hồi ức tuổi học trò.
- Tài quan sát miêu tả tinh tế về các loài chim.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)