Bài 27. Lao xao
Chia sẻ bởi Lê Kim Đức |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Lao xao thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Đặng Thị Mỹ Hạnh
Lớp: 6/5
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
Duy Khán(1934 - 1993)
Quê ở Bắc Ninh.
Là nhà văn trưởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.
Lao xao trích từ tác phẩm " Tuổi thơ
im lặng" là tập hồi ký tự truyện của
Duy Khán.
II. Đọc- Hiểu văn bản:
(Duy Khán)
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
Bức tranh làng quê trong buổi sáng chớm hè được miêu tả qua những chi tiết nào?
=>Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
Thế giới loài chim qua ngòi bút của tác giả chia làm mấy nhóm?
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ Các (ác là)
Chim ri
Sáo sậu
Sáo đen
Tu hú
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú…
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp
Diều hâu
Quạ đen
Quạ khoang
Chim Cắt
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
(Duy Khán)
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
“Giời chớm hè…Râm ran”
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
Chèo bẻo
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
III. Ghi nhớ: (SGK/113)
(Duy Khán)
Hướng dẫn tìm hiểu bài ở nhà:
-Mỗi loài chim trong nhóm chim hiền, chim dữ và chim trị ác được miêu tả ở những phương diện nào?
-Qua việc miêu tả các loài chim, em liên tưởng đến những kẻ như thế nào?
-Cách cảm nhận đậm chất dân gian tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa xác đáng?
-Bài văn đã cho em những hiểu biết gì mới và tình cảm như thế nào về thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim?
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
III. Ghi nhớ: (SGK/113)
(Duy Khán)
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
THẢO LUẬN ( 3 pht)
Vẽ sơ đồ tư duy các đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu học kì II đến nay.
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
(Duy Khán)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
Câu văn chứa phó từ là câu:
A. Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ.
B. Từng chiếc lá mít vàng ối.
C. Tôi lắng nghe tiếng xôn xao của cánh đồng.
D. Buồng chuối đốm quả chín vàng.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
A.
cũng
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Cột A
Cột B
…là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,..trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Mẹ già như chuối ba hương
Như xôi nếp mật như đường mía lau.
(Ca dao)
b) Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
(Hoàng Trung Thông)
c) Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
(Ca dao)
d) Một tay gây dựng cơ đồ
Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành.
(Nguyễn Du)
So sánh (So sánh ngang bằng)
Ẩn dụ (Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
Nhân hoá (Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người)
Hoán dụ ( lấy một bộ phận để gọi toàn thể)
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.
Câu văn trên có:
A. Một chủ ngữ.
B. Hai chủ ngữ.
C. Ba chủ ngữ.
D. Bốn chủ ngữ.
C.
Ôn lí thuyết:
CN
VN
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Câu nào là câu trần thuật đơn?
A. Cây trên núi đảo thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn.
B. Chim én về theo mùa gặt.
C. Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
D. Tôi đi học, còn em bé đi nhà trẻ.
B.
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Câu không phải là câu trần thuật đơn có từ là:
A. Người ta gọi cô ấy là Lọ Lem.
B. Tôi là người Hà Nội.
C. Cô ấy là người vợ đảm đang.
D. Chí Phèo là một người đàn ông bị tha hóa.
A.
1 -Nắm vững nội dung bài học.
-Học thuộc ghi nhớ .
-Trả lời các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài ở nhà.
-Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, thành ngữ, tục
ngữ nói về loài chim.
-Viết một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài chim
quen thuộc ở quê em
2 -Ôn tập phần lí thuyết Tiếng Việt, làm thêm bài tập
để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
-Tiết sau Ôn tập Tiếng Việt (tt)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
(Duy Khán)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
XIN CHÀO TẠM BIỆT QÚY THẦY CÔ
VÀ CÁC EM.
Lớp: 6/5
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
Duy Khán(1934 - 1993)
Quê ở Bắc Ninh.
Là nhà văn trưởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.
Lao xao trích từ tác phẩm " Tuổi thơ
im lặng" là tập hồi ký tự truyện của
Duy Khán.
II. Đọc- Hiểu văn bản:
(Duy Khán)
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
Bức tranh làng quê trong buổi sáng chớm hè được miêu tả qua những chi tiết nào?
=>Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
Thế giới loài chim qua ngòi bút của tác giả chia làm mấy nhóm?
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ Các (ác là)
Chim ri
Sáo sậu
Sáo đen
Tu hú
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú…
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp
Diều hâu
Quạ đen
Quạ khoang
Chim Cắt
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
(Duy Khán)
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
“Giời chớm hè…Râm ran”
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
Chèo bẻo
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
(Duy Khán)
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
III. Ghi nhớ: (SGK/113)
(Duy Khán)
Hướng dẫn tìm hiểu bài ở nhà:
-Mỗi loài chim trong nhóm chim hiền, chim dữ và chim trị ác được miêu tả ở những phương diện nào?
-Qua việc miêu tả các loài chim, em liên tưởng đến những kẻ như thế nào?
-Cách cảm nhận đậm chất dân gian tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa xác đáng?
-Bài văn đã cho em những hiểu biết gì mới và tình cảm như thế nào về thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim?
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
A. HDĐT:Văn bản: Lao xao
I. Tác giả-Tác phẩm:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(SGK/112)
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Cảnh làng quê vào buổi sáng chớm hè:
2. Thế giới các loài chim:
a. Nhóm chim hiền:
Bồ các, chim ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú
b. Nhóm chim dữ:
Bìm bịp, diều hâu, quạ, chim cắt
c. Chim trị ác:
Chèo bẻo
=> Bức tranh cụ thể, sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở làng quê.
III. Ghi nhớ: (SGK/113)
(Duy Khán)
Miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. Sử dụng đồng dao, thành ngữ, truyện cổ tích.
“Giời chớm hè…Râm ran”
Nhân hóa, câu văn ngắn, giàu hình ảnh.
=> Cảnh đẹp, thanh bình, đầy sức sống.
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
THẢO LUẬN ( 3 pht)
Vẽ sơ đồ tư duy các đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu học kì II đến nay.
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
(Duy Khán)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
Câu văn chứa phó từ là câu:
A. Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ.
B. Từng chiếc lá mít vàng ối.
C. Tôi lắng nghe tiếng xôn xao của cánh đồng.
D. Buồng chuối đốm quả chín vàng.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
A.
cũng
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Cột A
Cột B
…là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
…là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,..trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Mẹ già như chuối ba hương
Như xôi nếp mật như đường mía lau.
(Ca dao)
b) Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
(Hoàng Trung Thông)
c) Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
(Ca dao)
d) Một tay gây dựng cơ đồ
Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành.
(Nguyễn Du)
So sánh (So sánh ngang bằng)
Ẩn dụ (Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
Nhân hoá (Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người)
Hoán dụ ( lấy một bộ phận để gọi toàn thể)
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.
Câu văn trên có:
A. Một chủ ngữ.
B. Hai chủ ngữ.
C. Ba chủ ngữ.
D. Bốn chủ ngữ.
C.
Ôn lí thuyết:
CN
VN
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Câu nào là câu trần thuật đơn?
A. Cây trên núi đảo thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn.
B. Chim én về theo mùa gặt.
C. Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
D. Tôi đi học, còn em bé đi nhà trẻ.
B.
A. HDĐT: Văn bản: Lao xao
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Duy Khán)
B. Ôn tập Tiếng Việt:
Ôn lí thuyết:
Câu không phải là câu trần thuật đơn có từ là:
A. Người ta gọi cô ấy là Lọ Lem.
B. Tôi là người Hà Nội.
C. Cô ấy là người vợ đảm đang.
D. Chí Phèo là một người đàn ông bị tha hóa.
A.
1 -Nắm vững nội dung bài học.
-Học thuộc ghi nhớ .
-Trả lời các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài ở nhà.
-Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, thành ngữ, tục
ngữ nói về loài chim.
-Viết một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài chim
quen thuộc ở quê em
2 -Ôn tập phần lí thuyết Tiếng Việt, làm thêm bài tập
để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
-Tiết sau Ôn tập Tiếng Việt (tt)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Tiết 113: HDĐT: Văn bản: LAO XAO
(Duy Khán)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
XIN CHÀO TẠM BIỆT QÚY THẦY CÔ
VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)