Bài 27. Câu trần thuật đơn có từ là
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Phương Trúc |
Ngày 21/10/2018 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Câu trần thuật đơn có từ là thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kính chào
quý thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp!
Câu trần thuật đơn là
loại câu do một cụm
C - V tạo thành, dùng
để giới thiệu, tả hoặc
kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý
kiến.
Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ.
Kiểm tra bài cũ
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1.Tìm hiểu ví dụ:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
b. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
//
C V
b.Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng .cho sự diễn đạt.
(Theo Ngữ văn 6, tập hai)
//
C V
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
//
C V
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
//
C V
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
là+CDT
là+CĐT
là+CDT
là+TT
là + DT (CDT)
là + ĐT (CĐT)
là + TT (CTT)
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Trong câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị ngữ thường được tạo thành bởi:
Chọn những từ, cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) thích hợp để điền vào trước vị ngữ của các câu sau:
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định thì kết hợp với từ nào?
không phải
Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc.
2.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo,sáng sủa.
//
C V
//
C V
-> Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc.
->Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
chưa phải
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Trong câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị ngữ thường được cấu tạo bởi:
là + DT(CDT)
là + ĐT(CĐT)
là + TT(CTT)
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định thì kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải.
* Ghi nhớ: (SGK trang 114)
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ.
1.Khóc là nhục.
b. Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
3. Tre là cánh tay của người nông dân.
4.Bạn Lan là người có mái tóc dài, mượt mà, óng ả.
C V
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết vị ngữ của các câu đó được dùng để làm gì?
//
//
//
//
C V
C V
Câu đánh giá
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu miêu tả
C V
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý:
+ Câu định nghĩa;
+ Câu giới thiệu;
+ Câu miêu tả;
+ Câu đánh giá.
* Ghi nhớ: SGK trang 115
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
1. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
+ Vị ngữ thường được cấu tạo bởi: là + DT (CDT)
là + ĐT (CĐT)
là + TT (CTT)
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
2. Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Đó là những kiểu câu nào?
Câu định nghĩa;
Câu giới thiệu;
Câu miêu tả;
Câu đánh giá.
Kiểm tra bài cũ
Câu trần thuật
đơn là gì?
Bài tập 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn trích dưới
đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là vừa
tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc kiểu câu nào?
Câu trần thuật đơn có từ là
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
III. Luyện tập
Người xưa có câu: "Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.
(Thép Mới)
//
-> Câu đánh giá
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu
tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một
câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần
thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Em là bông hồng nhỏ
Em sẽ là mùa xuân của mẹ. Em sẽ là màu nắng của cha. Em đến trường học bao điều lạ. Môi biết cười là những nụ hoa. Trang sách hồng nằm mơ màng ngủ. Em gối đầu trên những vần thơ. Em thấy mình là hoa hồng nhỏ. Bay giữa trời làm mát ngày qua. Trời mênh mông, đất hiền hòa. Bàn chân em đi nhè nhẹ. Đưa em vào tình người bao la. Cây có rừng bầy chim làm tổ. Sông có nguồn từ suối chảy ra. Tim mỗi người là quê nhà nhỏ. Tình nồng thắm như mặt trời xa.
- Các phép tu từ:
+ So sánh (nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ) là gì? Cho ví dụ.
+ Các kiểu so sánh (nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ)
- Về câu:
+ Các thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ).
+ Thế nào là câu trần thuật đơn?
+ Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là.
- Bài tập: Xem lại các bài tập trong SGK, tìm, viết một số
đoạn văn (thơ) có sử dụng các phép tu từ hoặc kiểu câu ở trên.
Dặn dò
* Về nhà học ghi nhớ 1,2 trang 114,115 và làm hết bài tập vào vở.
* Ôn tập theo các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:
Chúc
quý
thầy
Cô
Giáo
Mạnh
Khỏe!
Chúc
Các
Em
Chăm
Ngoan
Học
Giỏi!
Chào
tạm
biệt
quý thầy cô giáo
về dự giờ thăm lớp!
Câu trần thuật đơn là
loại câu do một cụm
C - V tạo thành, dùng
để giới thiệu, tả hoặc
kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý
kiến.
Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ.
Kiểm tra bài cũ
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1.Tìm hiểu ví dụ:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
b. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
//
C V
b.Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng .cho sự diễn đạt.
(Theo Ngữ văn 6, tập hai)
//
C V
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
//
C V
d. Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
//
C V
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?
là+CDT
là+CĐT
là+CDT
là+TT
là + DT (CDT)
là + ĐT (CĐT)
là + TT (CTT)
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Trong câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị ngữ thường được tạo thành bởi:
Chọn những từ, cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) thích hợp để điền vào trước vị ngữ của các câu sau:
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định thì kết hợp với từ nào?
không phải
Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc.
2.Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo,sáng sủa.
//
C V
//
C V
-> Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc.
->Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
chưa phải
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
- Trong câu trần thuật đơn có từ là:
+ Vị ngữ thường được cấu tạo bởi:
là + DT(CDT)
là + ĐT(CĐT)
là + TT(CTT)
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định thì kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải.
* Ghi nhớ: (SGK trang 114)
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
1. Tìm hiểu ví dụ.
1.Khóc là nhục.
b. Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
3. Tre là cánh tay của người nông dân.
4.Bạn Lan là người có mái tóc dài, mượt mà, óng ả.
C V
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết vị ngữ của các câu đó được dùng để làm gì?
//
//
//
//
C V
C V
Câu đánh giá
Câu định nghĩa
Câu giới thiệu
Câu miêu tả
C V
Câu trần thuật đơn có từ là
I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý:
+ Câu định nghĩa;
+ Câu giới thiệu;
+ Câu miêu tả;
+ Câu đánh giá.
* Ghi nhớ: SGK trang 115
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
1. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
+ Vị ngữ thường được cấu tạo bởi: là + DT (CDT)
là + ĐT (CĐT)
là + TT (CTT)
+ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
2. Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Đó là những kiểu câu nào?
Câu định nghĩa;
Câu giới thiệu;
Câu miêu tả;
Câu đánh giá.
Kiểm tra bài cũ
Câu trần thuật
đơn là gì?
Bài tập 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn trích dưới
đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là vừa
tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc kiểu câu nào?
Câu trần thuật đơn có từ là
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
III. Luyện tập
Người xưa có câu: "Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.
(Thép Mới)
//
-> Câu đánh giá
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn từ năm đến bảy câu
tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một
câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần
thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
Em là bông hồng nhỏ
Em sẽ là mùa xuân của mẹ. Em sẽ là màu nắng của cha. Em đến trường học bao điều lạ. Môi biết cười là những nụ hoa. Trang sách hồng nằm mơ màng ngủ. Em gối đầu trên những vần thơ. Em thấy mình là hoa hồng nhỏ. Bay giữa trời làm mát ngày qua. Trời mênh mông, đất hiền hòa. Bàn chân em đi nhè nhẹ. Đưa em vào tình người bao la. Cây có rừng bầy chim làm tổ. Sông có nguồn từ suối chảy ra. Tim mỗi người là quê nhà nhỏ. Tình nồng thắm như mặt trời xa.
- Các phép tu từ:
+ So sánh (nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ) là gì? Cho ví dụ.
+ Các kiểu so sánh (nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ)
- Về câu:
+ Các thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ).
+ Thế nào là câu trần thuật đơn?
+ Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là.
- Bài tập: Xem lại các bài tập trong SGK, tìm, viết một số
đoạn văn (thơ) có sử dụng các phép tu từ hoặc kiểu câu ở trên.
Dặn dò
* Về nhà học ghi nhớ 1,2 trang 114,115 và làm hết bài tập vào vở.
* Ôn tập theo các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:
Chúc
quý
thầy
Cô
Giáo
Mạnh
Khỏe!
Chúc
Các
Em
Chăm
Ngoan
Học
Giỏi!
Chào
tạm
biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà Phương Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)