Bài 27. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
Chia sẻ bởi trương thị kim thoa |
Ngày 10/05/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy, cô
và các em!
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặt điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục ?
BÀI 27
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNSINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Dinh dưỡng
Ức chế
Áp suất thẩm thấu
Ánh sáng
pH
Độ ẩm
Nhiệt độ
Chất hóa học.
Chất dinh dưỡng.
2. Chất ức chế sự sinh trưởng.
Các yếu tố lý học.
Nhiệt độ.
Độ ẩm.
pH.
Ánh sáng.
Áp suất thẩm thấu.
Nội dung
I. Chất hóa học.
1. Chất dinh dưỡng.
- Cacbon hidrat, protein, lipit, một số chất vô cơ như Zn, Mn…một số chất hữu cơ với hàm lượng rất ít như axit amin, vitamin…
Để VSV sinh trưởng bình thường thì cần phải có những chất nào?
Những chất này có vai trò gì đối với quá trình sinh trưởng của VSV?
- Có vai trò trong quá trình thẩm thấu, hoạt hóa axit amin, cung cấp nguyên liệu, năng lượng, …
- Chất dinh dưỡng là những chất giúp vi sinh vật đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng gồm các hợp chất hữu cơ và các chất vô cơ.
Những chất này gọi là chất dinh dưỡng.Vậy chất dinh dưỡng là gì?
Một số chất hữu cơ (aa, VTM…) cần cho sự sinh trưởng của VSV nhưng một số VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ. Những chất hữu cơ đó gọi là gì?
- Nhân tố sinh trưởng
Phân biệt VSV nguyên dưỡng và khuyết dưỡng?
Những VSV khuyết làm sao chúng có thể sinh trưởng được?
- Chúng phải lấy các nhân tố sinh trưởng mà chúng không tự tổng hợp được từ môi trường sống.
- VSV khuyết dưỡng: Không tự tổng tổng hợp được nhân tố sinh trưởng; VSV nguyên dưỡng: Tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
Để nuôi cấy VSV khuyết dưỡng thì môi trường nuôi cấy phải đạt yêu cầu gì?
Có thể dùng VSV khuyết dưỡng (E.coli tritophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không? Tại sao?
Vì VSV khuyết dưỡng tryptophan nên nếu môi trường có tryptophan thì sinh vật mới snh trưởng được, còn không có tryptophan thì VSV sẽ chết.
Môi trường nuôi cấy phải có các NTST mà chủng VSV khuyết dưỡng đó không tự tổng hợp được.
2. Chất ức chế sinh trưởng.
Chất ức chế sinh trưởng là gì?
Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm vi sinh vật không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
Hãy kể tên những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình mà em biết?
Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
Nó không phải chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa thì vi sinh vật trôi đi.
II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
Nhiệt
độ
Ánh
sáng
Áp
Suất
Thẩm
thấu
Độ ẩm
pH
CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
II. Các yếu tố lý học
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Áp suất thẩm thấu
Ánh sáng
Hoàn thành phiếu học tập trong 4 phút
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Nhiệt độ
Ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic.
- Nhiệt độ cao: thanh trùng.
-Nhiệt độ thấp: kìm hãm sinh trưởng của VSV.
VSV ưa lạnh (thấp hơn 150C)
VSV ưa ấm (20 - 400C)
VSV ưa nhiệt (55 – 65 0C)
VSV ưa siêu nhiệt (85-1100C)
Căn cứ
vào khả năng
chịu nhiệt
Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia VSV làm những nhóm nào?
Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của VSV kí sinh động vật?
VSV kí sinh động vật thường là những vi sinh vật ưa ấm.
Chúng ta thường lưu trữ thức ăn trong tủ lạnh và bảo quản được khá lâu, tại sao lại như vậy?
Nhiệt độ thấp ức chế sinh trưởng, sinh sản của VSV.
Tại sao phải ăn chín uống sôi?
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Độ ẩm
Nước là dung môi của các chất khoáng,
Nước là yếu tố hoá học tham gia vào các quá trình thuỷ phân các chất.
- Khống chế sự sinh trưởng của VSV.
Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao.
Nấm men đòi hỏi ít nước hơn.
Nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp.
Mỗi loài VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.
Vì sao thức ăn nhiều nước dễ bị nhiễm vi khuẩn?
Vì vi khuẩn phá hủy thực phẩm thường ưa độ ẩm cao .
Tại sao mứt, bánh kẹo khi để lâu thì nấm, mốc xuất hiện sớm hơn vi khuẩn?
- Vì nấm mốc phát triển ở độ ẩm thấp.
Vậy để bảo quản nông sản, các loại thủy sản tươi ( như cá, mực,…) người ta thường làm như thế nào?
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
pH
Ảnh hưởng đến tính thấm của màng, hoạt động chuyển hoá vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP …
- Tạo điều kiện môi trường nuôi cấy thích hợp.
Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV gây hại?
Sữa chua là một loại thực phẩm lên men có sản phẩm chuyển hóa là axit lactic tạo nên môi trường axit nên nó ức chế hầu như mọi loại vi sinh vật.
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Ánh sáng
-Ảnh hưởng đến VK quang hợp.
-Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố…
- Tiêu diệt vsv bằng tia tử ngoại, hoặc ức chế VSV.
Khi phơi quần áo, chăn màn... ngoài tác dụng làm khô thì còn có tác dụng gì nữa?
Tiêu diệt vsv bằng tia tử ngoại trên quần áo.
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Áp suất
thẩm thấu
-Áp suất thẩm thấu là sự chênh lệch nồng độ giữa 2 bên màng sinh chất.
-Mt ưu trương (nồng độ chất tan cao) → co NS→ TB không phân chia được.
- Bảo quản thực phẩm.
Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không phân chia được.
Ngâm rau trong nước muối loãng có tác dụng gì?
Câu 1. Nhân tố sinh trưởng là:
A. Chất rất cần mà cơ thể không tự tổng hợp được, phải thu nhận từ môi trường.
B. Chất rất cần và cơ thể tự tổng hợp được.
C. Chất không cần nhưng cơ thể tự tổng hợp được.
D. Chất không cần và cơ thể không tự tổng hợp được.
CỦNG CỐ
A
Câu 2. Canh cá, cá ướp muối, cá khô, theo em phương pháp bảo quản nào có thể bảo quản cá được lâu hơn?
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ.
- Xem trước bài 29: Cấu trúc các loại virut.
+ Xem trước bài.
+ Trả lời các câu hỏi lệnh SGK, câu hỏi cuối bài.
THANK YOU
VERY MUST
và các em!
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặt điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục ?
BÀI 27
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNSINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Dinh dưỡng
Ức chế
Áp suất thẩm thấu
Ánh sáng
pH
Độ ẩm
Nhiệt độ
Chất hóa học.
Chất dinh dưỡng.
2. Chất ức chế sự sinh trưởng.
Các yếu tố lý học.
Nhiệt độ.
Độ ẩm.
pH.
Ánh sáng.
Áp suất thẩm thấu.
Nội dung
I. Chất hóa học.
1. Chất dinh dưỡng.
- Cacbon hidrat, protein, lipit, một số chất vô cơ như Zn, Mn…một số chất hữu cơ với hàm lượng rất ít như axit amin, vitamin…
Để VSV sinh trưởng bình thường thì cần phải có những chất nào?
Những chất này có vai trò gì đối với quá trình sinh trưởng của VSV?
- Có vai trò trong quá trình thẩm thấu, hoạt hóa axit amin, cung cấp nguyên liệu, năng lượng, …
- Chất dinh dưỡng là những chất giúp vi sinh vật đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng gồm các hợp chất hữu cơ và các chất vô cơ.
Những chất này gọi là chất dinh dưỡng.Vậy chất dinh dưỡng là gì?
Một số chất hữu cơ (aa, VTM…) cần cho sự sinh trưởng của VSV nhưng một số VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ. Những chất hữu cơ đó gọi là gì?
- Nhân tố sinh trưởng
Phân biệt VSV nguyên dưỡng và khuyết dưỡng?
Những VSV khuyết làm sao chúng có thể sinh trưởng được?
- Chúng phải lấy các nhân tố sinh trưởng mà chúng không tự tổng hợp được từ môi trường sống.
- VSV khuyết dưỡng: Không tự tổng tổng hợp được nhân tố sinh trưởng; VSV nguyên dưỡng: Tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
Để nuôi cấy VSV khuyết dưỡng thì môi trường nuôi cấy phải đạt yêu cầu gì?
Có thể dùng VSV khuyết dưỡng (E.coli tritophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không? Tại sao?
Vì VSV khuyết dưỡng tryptophan nên nếu môi trường có tryptophan thì sinh vật mới snh trưởng được, còn không có tryptophan thì VSV sẽ chết.
Môi trường nuôi cấy phải có các NTST mà chủng VSV khuyết dưỡng đó không tự tổng hợp được.
2. Chất ức chế sinh trưởng.
Chất ức chế sinh trưởng là gì?
Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm vi sinh vật không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
Hãy kể tên những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình mà em biết?
Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
Nó không phải chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa thì vi sinh vật trôi đi.
II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
Nhiệt
độ
Ánh
sáng
Áp
Suất
Thẩm
thấu
Độ ẩm
pH
CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
II. Các yếu tố lý học
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Áp suất thẩm thấu
Ánh sáng
Hoàn thành phiếu học tập trong 4 phút
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Nhiệt độ
Ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic.
- Nhiệt độ cao: thanh trùng.
-Nhiệt độ thấp: kìm hãm sinh trưởng của VSV.
VSV ưa lạnh (thấp hơn 150C)
VSV ưa ấm (20 - 400C)
VSV ưa nhiệt (55 – 65 0C)
VSV ưa siêu nhiệt (85-1100C)
Căn cứ
vào khả năng
chịu nhiệt
Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia VSV làm những nhóm nào?
Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của VSV kí sinh động vật?
VSV kí sinh động vật thường là những vi sinh vật ưa ấm.
Chúng ta thường lưu trữ thức ăn trong tủ lạnh và bảo quản được khá lâu, tại sao lại như vậy?
Nhiệt độ thấp ức chế sinh trưởng, sinh sản của VSV.
Tại sao phải ăn chín uống sôi?
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Độ ẩm
Nước là dung môi của các chất khoáng,
Nước là yếu tố hoá học tham gia vào các quá trình thuỷ phân các chất.
- Khống chế sự sinh trưởng của VSV.
Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao.
Nấm men đòi hỏi ít nước hơn.
Nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp.
Mỗi loài VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.
Vì sao thức ăn nhiều nước dễ bị nhiễm vi khuẩn?
Vì vi khuẩn phá hủy thực phẩm thường ưa độ ẩm cao .
Tại sao mứt, bánh kẹo khi để lâu thì nấm, mốc xuất hiện sớm hơn vi khuẩn?
- Vì nấm mốc phát triển ở độ ẩm thấp.
Vậy để bảo quản nông sản, các loại thủy sản tươi ( như cá, mực,…) người ta thường làm như thế nào?
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
pH
Ảnh hưởng đến tính thấm của màng, hoạt động chuyển hoá vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP …
- Tạo điều kiện môi trường nuôi cấy thích hợp.
Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV gây hại?
Sữa chua là một loại thực phẩm lên men có sản phẩm chuyển hóa là axit lactic tạo nên môi trường axit nên nó ức chế hầu như mọi loại vi sinh vật.
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Ánh sáng
-Ảnh hưởng đến VK quang hợp.
-Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố…
- Tiêu diệt vsv bằng tia tử ngoại, hoặc ức chế VSV.
Khi phơi quần áo, chăn màn... ngoài tác dụng làm khô thì còn có tác dụng gì nữa?
Tiêu diệt vsv bằng tia tử ngoại trên quần áo.
Yếu tố
Cơ chế tác động
Ứng dụng
Áp suất
thẩm thấu
-Áp suất thẩm thấu là sự chênh lệch nồng độ giữa 2 bên màng sinh chất.
-Mt ưu trương (nồng độ chất tan cao) → co NS→ TB không phân chia được.
- Bảo quản thực phẩm.
Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không phân chia được.
Ngâm rau trong nước muối loãng có tác dụng gì?
Câu 1. Nhân tố sinh trưởng là:
A. Chất rất cần mà cơ thể không tự tổng hợp được, phải thu nhận từ môi trường.
B. Chất rất cần và cơ thể tự tổng hợp được.
C. Chất không cần nhưng cơ thể tự tổng hợp được.
D. Chất không cần và cơ thể không tự tổng hợp được.
CỦNG CỐ
A
Câu 2. Canh cá, cá ướp muối, cá khô, theo em phương pháp bảo quản nào có thể bảo quản cá được lâu hơn?
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ.
- Xem trước bài 29: Cấu trúc các loại virut.
+ Xem trước bài.
+ Trả lời các câu hỏi lệnh SGK, câu hỏi cuối bài.
THANK YOU
VERY MUST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trương thị kim thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)