Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:





































TIẾT 27:
LUYỆN TẬP
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
A. Kiến thức cần nhớ.
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là gì và được xác định như thế nào?
1. Trong hợp chất ion, hoá trị của nguyên tố được xác định bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị.
A. Kiến thức cần nhớ.
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
1. Trong hợp chất ion, hoá trị của nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là gì và được xác định như thế nào?
2. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị.
A. Kiến thức cần nhớ.
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Dựa vào đâu để xác định số oxi hoá của một nguyên tố?
Quy tắc xác định số oxi hoá.
A. Kiến thức cần nhớ.
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Em hãy nêu quy tắc xác định số oxi hoá
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại:NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
B. Bài tập:
A. Kiến thức cần nhớ.
Công thức
Cộng hoá trị
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3.
Điện hoá trị
Số oxi hoá
H – S – H
Al2O3
N là 3
H là 1
S là 2
Al là 3+
O là 2-
N là 0
H là +1
S là -2
Al là +3
O là -2
Trả lời:
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
Trả lời
+ -2 0 + +4 -2 + +6 -2
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
+ - + +5 -2 + +7 -2 + + -2 + +3 -2
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
-3 + +6 -2 +7 -2
c, [NH4]+, [SO4]2-, [MnO4]-
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 3: số oxi hoá của nitơ trong NO2-, NO3-, NH3 lần lượt là:
-3, +3, +5
+3, -3, -5
C. +3, +5, -3
D. +4, +6, +3
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 3: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-, NO3-, NH3 lần lượt là: +3, +5, -3
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
Bài 4: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là:
+1 B. +5 C. +4 D. +7
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 3: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-, NO3-, NH3 lần lượt là: +3, +5, -3
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
Bài 4: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là: +7
Bài 5: Cộng hoá trị của cacbon (C) trong các hợp chất: CO2, CH4, C2H6 là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 3: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-, NO3-, NH3 lần lượt là: +3, +5, -3
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
Bài 4: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là: +7
Bài 5: Cộng hoá trị của cacbon(C) trong các hợp chất CO2, CH4, C2H6 là: 4
Bài 6: Điện hoá trị của oxi(O), lưu huỳnh(S) trong các hợp chất Na2O, K2S, Al2O3 là:
A. 4+ B. 2- C. 2+ D. 6+
TIẾT 27:LUYỆN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Hoá trị.
II. số oxi hoá.
Quy tắc xác định số oxi hoá.
Quy tắc 1:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2:
Trong hầu hết các hợp chất:
+ số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+ số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Quy tắc 3:
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 4:
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion.
- Trong ion đa nguyên tử:Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố= điện tích của ion.
A. Kiến thức cần nhớ.
B. Bài tập:
Bài 3: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-, NO3-, NH3 lần lượt là: +3, +5, -3
Bài 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a, H2S, S, H2SO3, H2SO4
b, HCl, HClO3, HClO4, NaClO, NaClO2
c, NH4+, SO42-,MnO4-
Bài 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Al2O3 .
Bài 4: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là: +7
Bài 5: Cộng hoá trị của cacbon(C) trong các hợp chất CO2, CH4, C2H6 là: 4
Bài 6:Điện hoá trị của oxi(O),lưu huỳnh(S) trong các hợp chất Na2O, K2S, Al2O3 là: 2-
Bài tập về nhà: ôn lại toàn bộ kiến thức chương 3 và làm bài tập từ bài 1 đến bài 9 (SGK trang 76)
Cám ơn các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)