Bài 26: Từ trường (Vật Lý 11NC)
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Ngân |
Ngày 04/11/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 26: Từ trường (Vật Lý 11NC) thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Bài thuyết trình nhóm 1
HS thực hiện: Nguyễn Kim Ngân
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
BÀI 26: TỪ TRƯỜNG
I. Tương tác từ
1. Cực của nam châm
Thanh (kim) nam châm nào cũng có hai từ cực. Cực nam (S) và cực Bắc (N). Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc địa lí gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Thực tế có nam châm có số cực lớn hơn hai nhưng không có nam châm nào có số cực là một số lẻ.
2. Thí nghiệm về tương tác từ
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác nhau: các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Thí nghiệm Ơ-xtét: tương tác giữa nam châm và dòng điện
Cho một dòng điện chạy qua một dây dẫn gần một kim nam châm, nam châm bị lệch, dòng điện và nam châm có mối liên hệ chặt chẽ, dòng điện cũng có vai trò như một nam châm.
Thí nghiệm: tương tác giữa hai nam châm
I
c. Thí nghiệm: tương tác giữa hai dòng điện
Nhận xét: Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
Cho I1 chạy qua dây AB; I2 chạy qua dây CD
I1 0, I2 = 0 (hoặc I1=0, I20): không có tương tác.
I1 song song cùng chiều I2: AB và CD hút nhau.
I1 song song ngược chiều I2: AB và CD đẩy nhau.
I1=I2=0: không có tương tác.
II. Từ trường
Khái niệm từ trường:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
2. Điện tích chuyển động và từ trường
Từ trường của dòng điện thực chất là từ trường của các hạt tải điện tích chuyển động tạo thành dòng điện đó.
3. Tính chất cơ bản của từ trường
Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
4. Cảm ứng từ
Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của vectơ cảm ứng từ của từ trường tại điểm đó .
Cảm ứng từ là một đại lượng vectơ kí hiệu đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
Ta quy ước chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của .
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.
III. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
2. Các tính chất của đường sức từ:
Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ và chỉ một mà thôi.
Các đường sức từ là những đường cong kín xuất phát ở cực Bắc và kết thúc ở cực Nam. Từ trường là một trường xoáy.
Các đường sức từ không cắt nhau.
Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
Cực Nam
Cực Bắc
3. Từ phổ:
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
Từ phổ của nam châm hình chữ U
IV. Từ trường đều
Ở khoảng giữa 2 cực nam châm hình móng ngựa (hình chữ U), các đường cảm ứng từ song song và cách đều nhau.
Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
S
N
Trắc nghiệm
Câu 1. Các tương tác sau đây, tương tác nào là tương tác từ?
A. Tương tác giữa hai nam châm.
B. Tương tác giữa một nam châm và một dây dẫn có dòng điện.
C. Tương tác giữa hai dây dẫn có dòng điện.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tương tác từ chỉ xảy ra giữa các hạt mang điện chuyển động và không có liên quan đến điện trường của các điện tích.
B. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh hạt mang điện chuyển động.
C. Các điện tích chuyển động vừa là nguồn gốc của điện trường, vừa là nguồn gốc của từ trường.
D. Trong tương tác từ giữa hai dây dẫn có dòng điện, chúng sẽ đẩy nhau khi hai dòng điện trái chiều.
Trắc nghiệm
Câu 3. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nam châm có khá năng định hướng từ trường.
B. Đường sức từ là đường cong mà tiếp tuyến với nó ở mỗi điểm trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
C. Từ phổ là tập hợp các đường cảm ứng từ.
D. Đối với từ trường của một nam châm, đường cảm ứng từ bao giờ cũng đi ra từ cực bắc và đi vào ở cực nam của nam châm đó.
Trắc nghiệm
Câu 4. Chọn câu sai:
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường.
Trắc nghiệm
Câu 5. Hãy chỉ ra đúng, sai trong các câu sau:
A. Các đường mạc sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỷ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo đó là một đường sức từ của từ trường.
Đúng
Sai
√
√
√
√
Trắc nghiệm
Chúc Quý Thầy Cô và các bạn nhiều sức khỏe
Bài thuyết trình nhóm 1
HS thực hiện: Nguyễn Kim Ngân
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
BÀI 26: TỪ TRƯỜNG
I. Tương tác từ
1. Cực của nam châm
Thanh (kim) nam châm nào cũng có hai từ cực. Cực nam (S) và cực Bắc (N). Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc địa lí gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Thực tế có nam châm có số cực lớn hơn hai nhưng không có nam châm nào có số cực là một số lẻ.
2. Thí nghiệm về tương tác từ
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác nhau: các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Thí nghiệm Ơ-xtét: tương tác giữa nam châm và dòng điện
Cho một dòng điện chạy qua một dây dẫn gần một kim nam châm, nam châm bị lệch, dòng điện và nam châm có mối liên hệ chặt chẽ, dòng điện cũng có vai trò như một nam châm.
Thí nghiệm: tương tác giữa hai nam châm
I
c. Thí nghiệm: tương tác giữa hai dòng điện
Nhận xét: Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
Cho I1 chạy qua dây AB; I2 chạy qua dây CD
I1 0, I2 = 0 (hoặc I1=0, I20): không có tương tác.
I1 song song cùng chiều I2: AB và CD hút nhau.
I1 song song ngược chiều I2: AB và CD đẩy nhau.
I1=I2=0: không có tương tác.
II. Từ trường
Khái niệm từ trường:
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
2. Điện tích chuyển động và từ trường
Từ trường của dòng điện thực chất là từ trường của các hạt tải điện tích chuyển động tạo thành dòng điện đó.
3. Tính chất cơ bản của từ trường
Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
4. Cảm ứng từ
Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của vectơ cảm ứng từ của từ trường tại điểm đó .
Cảm ứng từ là một đại lượng vectơ kí hiệu đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
Ta quy ước chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của .
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.
III. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
2. Các tính chất của đường sức từ:
Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ và chỉ một mà thôi.
Các đường sức từ là những đường cong kín xuất phát ở cực Bắc và kết thúc ở cực Nam. Từ trường là một trường xoáy.
Các đường sức từ không cắt nhau.
Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
Cực Nam
Cực Bắc
3. Từ phổ:
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
Từ phổ của nam châm hình chữ U
IV. Từ trường đều
Ở khoảng giữa 2 cực nam châm hình móng ngựa (hình chữ U), các đường cảm ứng từ song song và cách đều nhau.
Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
S
N
Trắc nghiệm
Câu 1. Các tương tác sau đây, tương tác nào là tương tác từ?
A. Tương tác giữa hai nam châm.
B. Tương tác giữa một nam châm và một dây dẫn có dòng điện.
C. Tương tác giữa hai dây dẫn có dòng điện.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tương tác từ chỉ xảy ra giữa các hạt mang điện chuyển động và không có liên quan đến điện trường của các điện tích.
B. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh hạt mang điện chuyển động.
C. Các điện tích chuyển động vừa là nguồn gốc của điện trường, vừa là nguồn gốc của từ trường.
D. Trong tương tác từ giữa hai dây dẫn có dòng điện, chúng sẽ đẩy nhau khi hai dòng điện trái chiều.
Trắc nghiệm
Câu 3. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nam châm có khá năng định hướng từ trường.
B. Đường sức từ là đường cong mà tiếp tuyến với nó ở mỗi điểm trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
C. Từ phổ là tập hợp các đường cảm ứng từ.
D. Đối với từ trường của một nam châm, đường cảm ứng từ bao giờ cũng đi ra từ cực bắc và đi vào ở cực nam của nam châm đó.
Trắc nghiệm
Câu 4. Chọn câu sai:
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường.
Trắc nghiệm
Câu 5. Hãy chỉ ra đúng, sai trong các câu sau:
A. Các đường mạc sắt của từ phổ cho biết dạng các đường sức từ.
B. Các đường sức của từ trường đều có thể là các đường cong cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là các đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỷ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo đó là một đường sức từ của từ trường.
Đúng
Sai
√
√
√
√
Trắc nghiệm
Chúc Quý Thầy Cô và các bạn nhiều sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)