Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Lan | Ngày 10/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 26:
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn?
NỘI DUNG
1/ TÌNH HÌNH XÃ HỘI VÀ ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN.
2/ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH.
3/ ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
Gia Long đặt ra luật 4 không:
Không đặt tể tướng
Không lấy đỗ trạng nguyên
Không lập hoàng hậu
Không phong tước vương cho người ngoài hoàng tộc
Vua Gia Long
Những điều trên thể hiện đặc điểm gì của chế độ phong kiến Nguyễn thời kì này?
Xã hội thời kì này như thế nào?
- Chia 2 giai cấp: mõu thu?n
2 giai cấp
Thống trị
Bị trị
Vua,
quan,
địa chủ,
cường hào.
Đại đa số
là ông dân
- Tệ tham quan ô lại phổ biến.
"Con ơi mẹ bảo con này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan".
"Muốn nói gian làm quan mà nói".
Nguyễn Công Trứ
"Cái hại quan lại
là một,
hai phần,
còn
cái hại cường hào
đến 8, 9 phần".
Em có nhận xét gì về tình hình xã hội dưới triều Nguyễn?
-1807 kinh thành Huế vừa xây xong, Gia Long lại điều hành hàng ngàn dân đinh, quân lính Thanh Hóa, Nghệ An, Bắc Thành vào sửa chữa liên miên hàng chục năm.
Minh Mạng lên ngôi , sai phá dỡ cung điện vua Lê ở Hà Nội lấy nguyên liệu chở về Huế xây dinh thự.
Trong một cuộc tuần du ra Bắc năm 1842, Thiệu Trị đã huy động dố lính và người theo hầu lên đến 17.500 người và 44 con voi, 172 con ngựa. Nhân dân phải xây 44 hành cung cho vua nghỉ.

Toàn cảnh lăng Tự Đức
Toàn cảnh lăng Khải Định
Lăng xây dựng công phu và tốn nhiều thời gian (1 năm). Ðể có kinh phí xây dựng lăng, vua Khải Ðịnh đã xin chính phủ bảo hộ cho phép tăng thuế Ðiền lên 30% trên cả nước Hành động này của Khải Ðịnh đã bị lịch sử lên án gay gắt.
Mũ thượng triều được trang trí cầu kỳ bằng vàng và ngọc. Mũ có trọng lượng 640g
Nhà người dân
Lăng tẩm vua
Trong bối cảnh vua, quan như vậy thì đời sống của nhân dân ra sao?
>< Bị trị.


b. Đời sống nhân dân:
- Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề



1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
>< Bị trị.


b. Đời sống nhân dân:
- Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiªn tai, mÊt mïa, ®ãi kÐm th­êng xuyªn.


1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
- Trong bài “Tố khuất khúc” của dân Nam Sơn có câu:
“Một năm ba bận công trình
Hỏi rằng mọt sắt dân tình biết bao.”
Một bài vè của Tự Đức tố cáo chế độ lao dịch có câu:
“Bắt dân đào kênh…
…Đo đất đếm người…
…Vợ con thêm nheo nhóc
Chồng lại phải phu phen
Muốn vạch cả trời lên
Kêu gào cho hả dạ”
Ruộng ngập nước
Lụt lội
Năm 1833, theo lời tâu của Nguyễn Công Trứ, dân đói các tỉnh đến kiếm ăn ở Hải Dương hơn 27.000 người
- Trận bão năm 1842 làm tỉnh Nghệ An đổ sập 40.753 ngôi nhà, chết 54.000 người
- Năm 1840, dịch tả phát sinh ở Bắc Kì làm chết 67.000 người
- Năm 1849- 1850, dịch tả lại hoành hành từ Bắc chí Nam làm chết 598.406 người
Em có nhận xét gì về đời sống của nhân dân ta dưới triều Nguyễn?
>< Bị trị.

b. Đời sống nhân dân:
Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiªn tai, mÊt mïa, ®ãi kÐm th­êng xuyªn.
 Đời sống nhân dân cực khổmâu thuẫn xã hội lên cao


1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
đời sống nhân dân
"Đời vua Thái Tổ, Thái Tông.
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn".
"Đứng mãi nào hay ngày đã tận
Khắp đồng lúa tốt tựa mây xanh".
Nông nghiệp: ổn định.
Thủ công nghiệp: các làng nghề ngày càng phát triển, đạt trình độ cao.
Việc buôn bán tấp nập.
Đô thị lớn: Thăng Long, Hội An.
Cơm thì chẳng có
Rau cháo cũng không
Đất trắng xóa ngoài đồng
Nhà giàu niêm kín cổng
Còn một bộ xương sống
Vất vơ đi ăn mày
Ngồi xó chợ lùm cây
Qôa kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Trời ảm đạm u sầu
Cảnh hoang tàn đói rét...
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
Phan Bá Vành
- Phan Bá Vành (? - 1827), thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa nông dân Bắc Kỳ đầu thế kỉ 19.
- Quê: làng Minh Giám, huyện Vũ Tiên (Thái Bình).
1821-1822 vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong khi nhà nước phong kiến, địa chủ tăng cường bóc lột nhân dân vùng Nam Định, Thái Bình, Hải Dương Tập hợp lực lượng phát động khởi nghĩa
Phan Bá Vành
- Khởi nghĩa đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho người nghèo Nhiều người tham gia
1826 Minh Mạng đàn áp khởi nghĩavề Trà Lũ (Nam Định)
1827 khởi nghĩa thất bại.
“Trên trời có ông sao Tua
Ở làng Minh Giám có vua Ba Vành”
Cao Bá Quát (1809 - 1855)
- Quê: Phú Thụy- Gia Lâm- Hà Nội.
- 1831: Đỗ cử nhân, sống nghèo khổ nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt đi thi bị đánh hỏng
1841: làm quan Bộ Lễ tại Huế
1847 :làm ở Viện Hàn Lâm từ quan.
Ông là một nhà thơ lớn, để lại nhiều bài thơ chữ Nôm và chữ Hán.
Cao Bá Quát
1853- 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa nhân dân đói khổ bất mãn với triều đình ông đã tổ chức cuộc khởi nghĩa.

Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ kéo dài được mấy tháng Cao Bá Quát hi sinh tại trận địa Tự Đức ra lệnh chu di tam họ sách vở của ông cũng bị đốt hủy.
Phan BáVành
Lê Văn Khôi
Cao Bá Quát
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân:
+ Bùng nổ ra ngay sau khi nhà Nguyễn lên cầm quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Đa số đều thất bại.
Đặc điểm chung của các phong trào?
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Nông Văn Vân
- Là thủ lĩnh cuộc nổi dậy của các dân tộc thiểu số Bắc Việt Nam chống triều Nguyễn.
- Vốn là tù trưởng người Tày vì liên kết với các tri châu, chống lại triều đình năm 1833 bị cách chức.
- Ngày 2.7.1833, ông tự xưng là “Tiết chế thượng tướng quân” quân nổi dậy nhanh chóng mở rộng hoạt động ra các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, đánh chiếm các tỉnh thành.
 

Nông Văn Vân
- Vua Minh Mạng phải sai hàng chục vạn quân, hàng trăm voi chiến, ngựa chiến đàn áp.
Cuối 1834 hoạt động của quân nổi dậy bị thu hẹp dần.
Ngày 11.3.1835 quân triều đình phóng hoả đốt khu rừng Thẩm Bát, nơi ẩn náu của Nông Văn Vân và quân nổi dậy. Cuộc nổi dậy bị dập tắt.
 

3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Họ Quách
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Nông Văn Vân
Họ Quách
Người Khơ-me
Nông Văn Vân
(1833-1835)
Họ Quách
(1832-1838)
Người Khơ-me
(1840-1848)
Phan BáVành
(1821- 1827)
Lê Văn Khôi
(1833-1835)
Cao Bá Quát
(1854-1855)
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
Qua bài học này các em cần nắm:
Nhà Nguyễn không giải quyết được cuộc khủng hoảng, bảo thủ, làm cho mâu thuẫn giai cấp tiếp tục sâu sắc và bùng lên thành một phong trào đấu tranh lớn.
- Cuộc đấu tranh chèng chế độ phong kiến dưới thời Nguyễn không chỉ giới hạn ở nông dân mà lôi cuốn cả các dân tộc thiểu số và đặc biệt có sự tham gia của binh lính.
?
c1
6
1
Thế lực có quyền hành ở nông thôn?
Từ chỉ số lượng lớn?
c2
2
4
Một hình thức bóc lột của giai cấp phong kiến?
c3
3
6
Tình thế của người nông dân trong xã hội thời Nguyễn?
c4
4
7
Mong muốn muôn đời của người nông dân là gì?
c5
5
8
Là một trong hai giai cấp dưới triều Nguyễn?
c6
6
5
Đây là ai?
đáp án
Nông dân
Chân thành cảm ơn
các thầy, cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)