Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Chia sẻ bởi Nguễn Quang Tiến | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

Hân hạnh chào đón
các thầy, cô giáo
và các em học sinh!
GVHD: Nguyễn Hoàng Hoa
Giáo sinh: Nguyễn Quang Tiến
Trường THPT Xuân Đỉnh – Lớp 10A3




KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Lược đồ bên là lược đồ hành chính nước ta dưới thời vua nào?

Vua Gia Long
Vua Minh Mạng
Vua Thiệu Trị
Vua Tự Đức
2. Em hãy cho biết ý nghĩa của cuộc cải cách mà vua Minh Mạng đã tiến hành?
Vua Minh Mạng
( 1791-1841 )
-Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tạo cơ sở cho sự phân chia các đơn vị hành chính của chúng ta ngày nay.
3. Em hãy nối các thông tin ở hai cột A và B cho phù hợp
A. Chính sách của nhà Nguyễn
Thi hành lại chính sách quân điền
Cố gắng làm thuỷ lợi
Khuyến khích khai hoang
Quản chế các làng nghề thủ công
Độc quỳên về ngoại thương
B. Kết quả
Ruộng đất tăng nhưng không nhiều.
Nông dân vẫn không có hoặc có ít ruộng đất.
Thủ công nghiệp lạc hậu so với các nước trên thế giới.
D. Không khắc phục được lũ lụt .
Thương nghiệp kém phát triển.
BÀI 26
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
* Nội dung chính:
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người
* Câu hỏi nhận thức:
1. Nhận xét cuộc sống của nhân dân ta đầu thời Nguyễn? So sánh với thời kỳ trước?
2. Đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến ở nửa đầu thế kỉ XIX. So sánh với các triều đại trước và phân tích ý nghĩa của nó?
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
a. Xã hội:
Gia Long đặt ra luật 4 không:
Không đặt tể tướng
Không lấy đỗ trạng nguyên
Không lập hoàng hậu
Không phong tước vương cho người ngoài hoàng tộc
Vua Gia Long
Những điều trên thể hiện đặc điểm gì của chế độ phong kiến Nguyễn thời kì này?
- Bộ máy nhà nước phong kiến Nguyễn gia tăng tính chuyên chế.
Xã hội triều Nguyễn thời kì này ư nhu th? n�o
- Xã hội chia 2 giai cấp:
Thống trị
2 giai cấp
Thống trị
Bị trị
Vua,
quan,
địa chủ,
cưưưuờng hào.
Các tầng lớp
nhân dân
lao động
(Nông dân).
>< Bị trị.
- Tệ tham quan ô lại phổ biến.
1.Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
a. Tình hình xã hội
- Khủng hoảng→nhà Nguyễn gia tăng tính chuyên chế.
Thống trị
- Xã hội:
Bị trị
Vua, quan lại,
địa chủ, cường hào
Q/ lại
tham
ô
c/hào
ức
hiếp
n/dân
tô thuế,
lao dịch
nặng nề
không lo
p/triển nn:
thiên tai
mất mùa,
bảo lụt
Khổ cực
Nhân dân lao
động (nông dân)
><
?

Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân
ta dưới thời nhà Nguyễn?
“Bắt dân đào kênh
Đo đất đếm người
Một suất đinh hai thước
Bắt đào cho được
Hạn trong mười ngày
…Dân tình ngao ngán
Có kẻ trốn không đi
Vợ con thêm nheo nhóc
Chồng lại phải phu phen
Muốn vạch cả lên trời
Kêu gào cho hả dạ”.
“Cơm thì chẳng có
Rau cháo cũng không…
Quạ kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Trời ảm đạm u sầu
Cảnh hoang tàn đói rét..”.
So sánh với thời kỳ trước?
“ Đời vua Thái Tổ Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”
( thời Lê sơ )
“Đứng mãi nào hay ngày đã tận
Khắp đồng lúa tốt tựa mây xanh”
( Bùi Tông Quán, bản dịch )
"Con ơi mẹ bảo con này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan".
"Muốn nói gian làm quan mà nói".
Nguyễn Công Trứ
"Cái hại quan lại
là một,
hai phần,
còn
cái hại cuường hào
đến 8, 9 phần".
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
a. Xã hội:
- Bộ máy nhà nước phong kiến Nguyễn gia tăng tính chuyên chế.
- Xã hội chia 2 giai cấp:
Thống trị
>< Bị trị.
- Tệ tham quan ô lại phổ biến.
Em có nhận xét gì về tính hình xã hội dưới triều Nguyễn?
=> Không ổn định.
b. Đời sống nhân dân:
b. Đời sống nhân dân:
“ Quan coi dân như kẻ thù, dân sợ quan như sợ cọp, ngày đục tháng khoét của dân cho đầy túi riêng”
“ Năm 1842 trong một lần tuần du ra Bắc Kì của vua Thiệu Trị, số quân lính đi theo hầu lên đến 17.500 người với 44 con voi, 172 con ngựa. Nhân dân dọc đường phải xây dựng 44 hành cung cho vua nghỉ”
Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân du?i thời Nguyễn? So sánh với các thế kỉ tru?c?
Năm 1833, theo lời tâu của Nguyễn Công Trứ, dân đói các tỉnh đến kiếm ăn ở Hải Dương hơn 27.000 người
- Trận bão năm 1842 làm tỉnh Nghệ An đổ sập 40.753 ngôi nhà, chết 54.000 người
- Năm 1840, dịch tả phát sinh ở Bắc Kì làm chết 67.000 người
- Năm 1849- 1850, dịch tả lại hoành hành từ Bắc chí Nam làm chết 598.406 người
đời sống nhân dân
"Đời vua Thái Tổ, Thái Tông.
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn".
"Đứng mãi nào hay ngày đã tận
Khắp đồng lúa tốt tựa mây xanh".
Nông nghiệp: ổn định.
Thủ công nghiệp: các làng nghề ngày càng phát triển, đạt trình độ cao.
Việc buôn bán tấp nập.
Đô thị lớn: Thăng Long, Hội An.
Cơm thì chẳng có
Rau cháo cũng không
Đất trắng xóa ngoài đồng
Nhà giàu niêm kín cổng
Còn một bộ xương sống
Vất vơ đi ăn mày
Ngồi xó chợ lùm cây
Quạ kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Trời ảm đạm u sầu
Cảnh hoang tàn đói rét...
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
a. Xã hội:
- Bộ máy nhà nước phong kiến Nguyễn gia tăng tính chuyên chế.
- Xã hội chia 2 giai cấp:
Thống trị
>< Bị trị.
- Tệ tham quan ô lại phổ biến.
=> Không ổn định.
b. Đời sống nhân dân:
b. Đời sống nhân dân:
- Thiên tai, mất mùa, đói kém thường xuyên.
-> Đời sống cực khổ.
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
a. Xã hội:
- Bộ máy nhà nước phong kiến Nguyễn gia tăng tính chuyên chế.
- Xã hội chia 2 giai cấp:
Thống trị
>< Bị trị.
- Tệ tham quan ô lại phổ biến.
=> Không ổn định.
b. Đời sống nhân dân:
b. Đời sống nhân dân:
- Thiên tai, mất mùa, đói kém thường xuyên.
-> Đời sống cực khổ.
Nguyên nhân phong trào đấu tranh của nhân dân dưu?i triều Nguyễn.
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
b. Đời sống nhân dân:
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
Phan BáVành
Lê Văn Khôi
Cao Bá Quát
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
a. Xã hội:
=> Không ổn định.
b. Đời sống nhân dân:
b. Đời sống nhân dân:
-> Đời sống cực khổ.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Nông Văn Vân
Họ Quách
Người Khơ-me
Nông Văn Vân
(1833-1835)
Họ Quách
(1832-1838)
Người Khơ-me
(1840-1848)
Phan BáVành
(1821- 1827)
Lê Văn Khôi
(1833-1835)
Cao Bá Quát
(1854-1855)
1821-1827
Nông dân
Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, An Quảng
Thất bại
1854-1855
Nhà nho
Nông dân
Hà tây, Hà Nội
Thất bại
1833-1835
Quan lại
Binh lính
Gia Định
Thất bại
1833-1835
Tù trưởng
Người Tày
Cao Bằng
Thất bại
1832-1838
Tù trưởng
Người Mường
Thanh Hoá, Hòa Bình
Thất bại
1840-1848
Người Khơ me
Tây Nam Kì
Thất bại
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
b. Đời sống nhân dân:
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân:
+ Phong trào bùng nổ từ đầu thế kỉ XIX khi nhà Nguyễn lên cần quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn, thời gian kéo dài, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
+ Các cuộc khởi nghĩa đa số đều thất bại.
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
* Ý nghĩa:
* Ý nghĩa
- Thể hiện tinh thần đấu tranh
anh dũng của các tầng lớp
nhân dân chống lại nhà Nguyễn.

- Báo trước sự sụp đổ của triều
đình phong kiến nhà Nguyễn.
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
b. Đời sống nhân dân:
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
Bài 26:
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ xix và phong trào đấu tranh của nhân dân
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
b. Đời sống nhân dân:
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
- Phan Bá Vành.
- Cao Bá Quát.
- Lê Văn Khôi.
Nông Văn Vân.
- Họ Quách.
- Người Khơme.
Qua bài học này các em cần nắm:
Nhà Nguyễn không giải quyết được cuộc khủng hoảng, bảo thủ, làm cho mâu thuẫn giai cấp tiếp tục sâu sắc và bùng lên thành một phong trào đấu tranh lớn.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến dưới thời Nguyễn không chỉ giới hạn ở nông dân mà lôi cuốn cả các dân tộc thiểu số và đặc biệt có sự tham gia của binh lính.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Tình hình nước ta dưới thời Nguyễn:
Chính trị, kinh tế, văn hoá : Trước những thách thức mới đặt ra, nhà Nguyễn chưa đáp ứng được, thậm chí thi hành những chính sách có hại cho đất nước.
- Xã hội :
+ mâu thuẫn gia tăng.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ.
Một học giả phương Tây đã nhận xét “đang lên cơn sốt trầm trọng”.
Nhận thức chung về tình hình
nước ta dưới thời Nguyễn?
?
c1
6
1
Thế lực có quyền hành ở nông thôn?
Từ chỉ số lượng nhiều?
c2
2
4
Một hình thức bóc lột của giai cấp phong kiến?
c3
3
6
Tình thế của người nông dân trong xã hội thời Nguyễn?
c4
4
7
Mong muốn muôn đời của người nông dân là gì?
c5
5
8
Là một trong hai giai cấp dưới triều Nguyễn?
c6
6
5
Đây là ai?
đáp án
Nông dân việt nam
Chân thành cảm ơn
các thầy, cô và các em học sinh!
Cao Bá Quát
(1809 -1855)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguễn Quang Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)