Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Chia sẻ bởi Nguyễn Dung | Ngày 10/05/2019 | 84

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 26:
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
NỘI DUNG
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
a. Xã hội:
Em hãy trình bày những nét chính về tình hình xã hội nước ta dưới thời Nguyễn?
Tình hình xã hội và đời sống nhân dân:
a,Xó h?i:
Chia l�m 2 giai c?p
+,Giai c?p th?ng tr?: vua quan,d?a ch?,cu?ng h�o
+,Giai c?p b? tr?: da s? l� nụng dõn

“Con ơi,mẹ bảo con này,
Cướp đêm là giặc,cướp ngày là quan”.
“Muốn nói gian làm quan mà nói”
Nguyễn Công Trứ
“Cái hại quan lại là một,hai phần,còn cái hại cường hào đến 8,9 phần”
Những câu ca dao trên phản ánh điều gì về quan lại nước ta dưới thời Nguyễn?
Tình hình xã hội và đời sống nhân dân:
a,Xó h?i:
Chia l�m 2 giai c?p
+,Giai c?p th?ng tr?: vua quan,d?a ch?,cu?ng h�o
+,Giai c?p b? tr?: da s? l� nụng dõn
-T? tham ụ quan l?i ph? bi?n.
- ? nụng thụn d?a ch?,cu?ng h�o ?c hi?p nhõn dõn.
Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân
ta dưới thời nhà Nguyễn?
“Bắt dân đào kênh
Đo đất đếm người
Một suất đinh hai thước
Bắt đào cho được
Hạn trong mười ngày
…Dân tình ngao ngán
Có kẻ trốn không đi
Vợ con thêm nheo nhóc
Chồng lại phải phu phen
Muốn vạch cả lên trời
Kêu gào cho hả dạ”.
“Cơm thì chẳng có
Rau cháo cũng không…
Quạ kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Trời ảm đạm u sầu
Cảnh hoang tàn đói rét..”.
So sánh với thời kỳ trước?
“ Đời vua Thái Tổ Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”
( thời Lê sơ )
“Đứng mãi nào hay ngày đã tận
Khắp đồng lúa tốt tựa mây xanh”
( Bùi Tông Quán, bản dịch )
>< Bị trị.


b. Đời sống nhân dân:
- Chịu nhiều gánh nặng:
+ Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề

1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
>< Bị trị.


b. Đời sống nhân dân:
- Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiªn tai, mÊt mïa, ®ãi kém th­ường xuyªn.
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.


- Trong bài “Tố khuất khúc” của dân Nam Sơn có câu:
“Một năm ba bận công trình
Hỏi rằng mọt sắt dân tình biết bao.”
Một bài vè của Tự Đức tố cáo chế độ lao dịch có câu:
“Bắt dân đào kênh…
…Đo đất đếm người…
…Vợ con thêm nheo nhóc
Chồng lại phải phu phen
Muốn vạch cả trời lên
Kêu gào cho hả dạ”
Ruộng ngập nước
Lụt lội
>< Bị trị.

b. Đời sống nhân dân:
Chịu nhiều gánh nặng:
+Sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiên tai, mất mùa,đói kém thường xuyên sảy ra.
 Đời sống nhân dân cực khổmâu thuẫn xã hội lên cao
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lớnh
Nông Văn Vân
(1833-1835)
Họ Quách
(1832-1838)
Người Khơ-me
(1840-1848)
Phan BáVành
(1821- 1827)
Lê Văn Khôi
(1833-1835)
Cao Bá Quát
(1854-1855)
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở nửa đầu thế kỷ XIX
Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân:
+ Bùng nổ ra ngay sau khi nhà Nguyễn lên cầm quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Đa số đều thất bại.
Đặc điểm chung của các phong trào?
3.Sơ kết bài học:
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Cao Bá Quát nổ ra trong thời gian nào?
A.1821-1827
B.1833-1835
C.1854-1855
D.1840-1844.
C
Câu 2: Phan Bá Vành lập căn cứ địa ở đâu?
A. Trà Lũ
B. An Quảng
C. Phiên An
D. Ứng Hòa
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)