Bài 26. Thế năng

Chia sẻ bởi Trần Duy Hư­Ng | Ngày 09/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Thế năng thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô về dự giờ
TRƯỜNG THPT THANH SƠN
2
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Thế năng trong trường không phụ thuộc vào:
Khối lượng của vật
B. Vị trí đặt vật
C. Gia tốc trọng trường
D .Vận tốc của vật.
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống
Thế năng trọng trường là……………….tương tác giữa ………… và Vật. Nó phụ thuộc vào………của vật trong trọng trường.
3
Cánh cung bị uốn cong có khả năng thực hiện công
Đặt vấn đề
4
Lò xo bị nén hoặc giãn đều có khả năng thực hiện công
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của vật?
Đặt vấn đề
Bài 26:
THẾ NĂNG (T2)
II.Thế năng đàn hồi
1. Công của lực đàn hồi
Xét một lò xo đàn hồi, có độ cứng k, một đầu cố định, đầu kia gắn vào một vật:
O
x
đh
Phiếu học tập số 1:
Câu hỏi: Lực đàn hồi có thể thực hiện công được không? Nếu có, hãy tính công của lực đàn hồi khi vật chuyển từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng?
7
8
Công của lực đàn hồi:
Lực đàn hồi trung bình tác dụng lên vật:

Vậy công của lực đàn hồi:
Hay:
Vì lực F là biến đổi, với l nhỏ, có thể tính công A bằng công của lực đàn hồi trung bình.
A=Ftb .s.cosα= 1/2.(-k.∆l).∆l.(-1)
Chọn chiều dương là chiều tăng độ dài của lò xo: F=-k.∆l
Fđhtb= (F+0)/2= F/2= (-k.∆l)/2

Vậy, khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công thực hiện bởi lực đàn hồi được xác định bằng công thức:
9
1. Công của lực đàn hồi
Định nghĩa: Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Biểu thức của thế năng đàn hồi:
10
Với:
k là độ cứng của lò xo (N/m)
là độ biến dạng (m).
Wt: Thế năng đàn hồi(J)
Đơn vị của thế năng đàn hồi là J.
I. Công của lực đàn ồi:
2.Thế năng đàn hồi
11
ỨNG DỤNG
12
Câu 1: Khi lò xo có độ biến dạng tăng gấp đôi thì thế năng:
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm một nửa.
C. Tăng gấp bốn.
D. Không đổi.
VẬN DỤNG:
13
Câu 2: Hai lò xo có độ cứng = . Khi làm biến dạng lò xo 2 có độ biến dạng gấp đôi lò xo 1 thì thế năng lò xo 1 so với lò xo 2 là:
A. Gấp đôi.
B. Bằng một nửa.
C. Bằng nhau.
D. Bằng một phần tư.
VẬN DỤNG:
14
Câu 3: Một vật nằm yên có thể có:
A. Vận tốc.
B. Động lượng.
C. Động năng.
D. Thế năng.
VẬN DỤNG:
15
VẬN DỤNG:
BÀI 6/SGK-tr 141
Công thức tính thế năng đàn hồi ?
Đề bài cho biết k,∆l
Gợi ý:
k = 200N/m,
Wt = ?, có phụ thuộc m không?
Giải:
+ Thế năng đàn hồi không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
16
Các em về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK và SBT.
Xem trước bài: “Cơ năng”.
DẶN DÒ
Cảm ơn các thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Duy Hư­Ng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)