Bài 26. Sinh sản của vi sinh vật
Chia sẻ bởi Chau Nhu Y |
Ngày 10/05/2019 |
105
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sinh sản của vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
Phân đôi.
Nảychồi và tạo thành bào tử.
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng bào tử.
Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi.
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
- Hãy quan sát hình sau và
kết hợp với nghiên cứu SGK .
- Cho biết quá trình phân đôi ở
vi khuẩn diễn ra như thế nào?
Phân đôi.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt Mezoxom
- Vòng ADN đính vào hạt Mezoxom làm điểm tựa và nhân đôi thành 2 ADN .
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa hai phân tử ADN về 2 tế bào riêng biệt.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử.
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
- Quan sát các hình sau đây và cho biết:
- Ở vi khuẩn ngoài hình thức sinh sản phân đôi
ra còn những hình thứcsinh sản nào nửa?
- Cho biết đặc điểm của từng hình thức sinh sản đó?
- Có 3 hình thức sinh sản khác: Sinh sản bằng bào tử đốt, sinh sản bằng ngoại bào tử, sinh sản nhờ nảy chồi
+ Sinh sản bằng ngoại bào tử: Bào tử được hình thành bên ngoài tế bào dinh dưỡng.
Vd: Methylosinus…
+ Sinh sản bằng bào tử đốt: Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi sinh trưởng.
Vd: Actinomycetes…
+ Sinh sản nhờ nẩy chồi: Tế bào mẹ được tạo thành 1 chồi ởp cực, chồi lớn dần và tách ra thành 2 vi khuẩn mới.
Vd: Endospore…
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng bào tử.
Hãy dựa vào 2 hình sau, Cho biết sinh sản bằng bào tử vô tínhvà sinh sản bằng bào tử hữu tính có gì khác nhau?
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC.
Sinh sản bằng bào tử.
Bào tử hữu tính
Bào tử vô tính
Hình thành hợp tử do 2 tế bào
kết hợp với nhau.
Trong hợp tử diễn ra quá trình
giảm phân hình thành
bào tử kín.
- Ví dụ : Nấm Mucol…
Tạo thành chuỗi bào tử trên
đỉnh của các sợi nấm kí sinh.
- Ví dụ: Nấm chổi, Nấm cúc,
Nấm Mucol…
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi .
Sinh sản nảy chồi
Sinh sản phân đôi
Quan sát 2 hình sau đây:
Hãy cho biết sinh sản nảy chồi và sinh sản
phân đôi có những điểm nào giống nhau
và khác nhau?
Đều là hình thức sinh sản vô tính.
Giống nhau:
Sinh sản bằng phân đôi
Sinh sản bằng nẩy chồi
- Từ tế bào mẹ mọc ra
các chồi nhỏ rồi tách
khỏi tế bào mẹ thành
cơ thể độc lập.
Vi dụ:Saccharomycas,
Nấm chổi…
Tế bào mẹ phân đôi
thành 2 cơ thể con.
- Ví dụ:
SchizoSaccharomyces,
Tảo lục, Trùng đế giầy.
Ở vi sinh vật nhân thực có những
hình thức sinh sản nào?
Ở vi sinh vật nhân sơ có những
hình thức sinh sản nào?
Ở vi sinh vật nhân thực, sinh sản
bằng cáchphân đôi và sinh sản bằng
cách nảy chồi có gì giống
và khác nhau?
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài mới.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
ở bài mới.
I/ CHẤT HÓA HỌC:
II/ CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
I/ CHẤT HÓA HỌC:
1/ Chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng là gì?
Chất dinh dưỡng có những đặc điểm gì?
Chất dinh dưỡng: Là những chất giúp cho
VSVđồng hóa và tăng sinh khối hoặc
thu năng lượng,giúp cân bằng áp
suất thẩm thấu,hoạt hóa Axit.
VD: Các loại Cacbohiđrat, prôtêin, lipit,
các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Bo…
Thế nào là nhân tố sinh trưởng?
Thế nào là vi sinh vật khuyết dưỡng?
Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng?
Nhân tố sinh trưởng: Là chất dinh dưỡng
cần sinh trưởng của vi sinh vật với một
lượng nhỏnhưng chúng không tự
tổng hợp được.
Vi sinh vật khuyết dưỡng: Là vi sinh vật
không tự tổng hợp được nhân tố
sinh trưởng.
Vi sinh vật nguyên dưỡng: Là vi sinh vật
tự tổng hợp được các chất.
2/ Chất ức chế sự sinh trưởng:
Có những chất hóa học nào dùng để
ức chế sự sinh trưởng của VSV?
Nêu cơ chế tác động của chất ức chế?
- Các chất ức chế được ứng dụng vào
thực tế như thế nào?
Dùng vi khuẩn Trocophan âm có thể
kiểm tra được thực phẩm.
Cách làm: Đưa vi khuẩn này vào trong
thực phẩm,nếu vi khuẩn mọc được tức
là thực phẩm có Tritophan.
Liên hệ thực tế:
Các chất diệt khuẩn thông thường: Cồn,
nước GiaVen, thuốc tím, thuốc kháng sinh.
+ Nước muối gây co nguyên sinh nên
vi sinh vật không có khả năng phân chia.
+Xà phòng khôpng phải là chất diệt vi khuẩn
mà chỉ loại vi khuẩn nhờ bọt và khi rửa
thì vi sinh vật bị rửa đi.
Hãy kể một số chất diệt khuẩn thông thường?
Rau sống ngâm nước muối có tác dụng gì?
Xà phòng có khả năng diệt vi khuẩn không
(giống như trên quảng cáo)
II/ CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
1/ Nhiệt độ:
Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt của VSV,
ta có thể chia VSV ra làm mấy nhóm? Đó là
những nhóm nào?
Biết được khả năng chịu nhiệt của VSV,
giúp gì cho con người?
Tốc độ các phản ứng sinh hóa trong
tế bào làm VSV sinh sản nhanh hay chậm.
- Có 4 nhóm VSV:
+ VSV ưa lạnh: Sống ở Nam cực( t0 <=150C).
+VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh T0 : 20 – 400C.
+ VSV ưa nhiệt: Nấm, tảo, vi khuẩn(55 – 650C)
+ VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc biệt(75 – 1000C)
Con người dùng nhiệt độ cao để
thanh trùng,nhiệt độ thấp để kìm hãm
sinh trưởng của vi sinh vật.
2/ Độ ẩm
Độ ẩm: có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Biết được điều kiện về độ ẩm của VSV,
giúp gì cho con người?
Hàm lượng nước trong môi trường quyết
định độ ẩm.
+ Nước là dung môi của các chất khoáng
dinh dưỡng.
+ Nước là yếu tố hóa học tham gia vào
các quá trình thủy phân các chất.
Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao.
Nấm men đòi hỏi ít nước.
Nấm sợi cần độ ẩm thấp.
Ứng dụng : Nước dùng để khống chế sự
sinh trưởng của từng nhóm VSV.
3/ Độ PH:
Độ Ph có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Căn cứ vào khả năng chịu thích nghi
độ PH của VSV, ta có thể chia VSV ra làm
mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
Biết được khả năng chịu thích nghi độ PH
của VSV,giúp gì cho con người?
Ảnh hưởng tới tính thấm của màng, hoạt
động chuyển hóa các chất trong tế bào,
hoạt tính Enzim , sự hình thành ATP…
- Có 3 nhóm Vi sinh vật:
+ VSV ưa axit: Đa số nấm, một số vi khuẩn(PH: 4 6).
+ VSV ưa trung tính: vi khuẩn, động vật nguyên sinh ( Ph: 68).
+ VSV ưa kiềm: Vi khuẩn ở các hồ, dất kiềm(PH: 9 11).
-Ứng dụng:Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp.
4/ Ánh sáng:
Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Biết được khả năng chịu thích nghi
ánh sáng của VSV,giúp gì cho con người?
-Tác động đến sự hình thànhbào tử sinh sản,
tổng hợp sắc tố chuyển động hướng sáng.
Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế
vi sinh vật như: làm biến tính Axit Nucleoic
Iôn hóa protein, gây đột biến Axit Nuclric.
5/ Áp suất thẩm thấu:
Áp suất thẩm thấu có ảnh hưởng như
thế nào đến VSV?
Biết được Áp suất thẩm thấu của VSV,
giúp gì cho con người?
Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật
không phân chia được.
- Ứng dụng:Bảo quản thgwục phẩm.
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài mới.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
ở bài mới.
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
Phân đôi.
Nảychồi và tạo thành bào tử.
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng bào tử.
Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi.
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
- Hãy quan sát hình sau và
kết hợp với nghiên cứu SGK .
- Cho biết quá trình phân đôi ở
vi khuẩn diễn ra như thế nào?
Phân đôi.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt Mezoxom
- Vòng ADN đính vào hạt Mezoxom làm điểm tựa và nhân đôi thành 2 ADN .
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần thắt lại đưa hai phân tử ADN về 2 tế bào riêng biệt.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử.
I/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
- Quan sát các hình sau đây và cho biết:
- Ở vi khuẩn ngoài hình thức sinh sản phân đôi
ra còn những hình thứcsinh sản nào nửa?
- Cho biết đặc điểm của từng hình thức sinh sản đó?
- Có 3 hình thức sinh sản khác: Sinh sản bằng bào tử đốt, sinh sản bằng ngoại bào tử, sinh sản nhờ nảy chồi
+ Sinh sản bằng ngoại bào tử: Bào tử được hình thành bên ngoài tế bào dinh dưỡng.
Vd: Methylosinus…
+ Sinh sản bằng bào tử đốt: Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi sinh trưởng.
Vd: Actinomycetes…
+ Sinh sản nhờ nẩy chồi: Tế bào mẹ được tạo thành 1 chồi ởp cực, chồi lớn dần và tách ra thành 2 vi khuẩn mới.
Vd: Endospore…
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng bào tử.
Hãy dựa vào 2 hình sau, Cho biết sinh sản bằng bào tử vô tínhvà sinh sản bằng bào tử hữu tính có gì khác nhau?
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC.
Sinh sản bằng bào tử.
Bào tử hữu tính
Bào tử vô tính
Hình thành hợp tử do 2 tế bào
kết hợp với nhau.
Trong hợp tử diễn ra quá trình
giảm phân hình thành
bào tử kín.
- Ví dụ : Nấm Mucol…
Tạo thành chuỗi bào tử trên
đỉnh của các sợi nấm kí sinh.
- Ví dụ: Nấm chổi, Nấm cúc,
Nấm Mucol…
II/ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN THỰC
Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi .
Sinh sản nảy chồi
Sinh sản phân đôi
Quan sát 2 hình sau đây:
Hãy cho biết sinh sản nảy chồi và sinh sản
phân đôi có những điểm nào giống nhau
và khác nhau?
Đều là hình thức sinh sản vô tính.
Giống nhau:
Sinh sản bằng phân đôi
Sinh sản bằng nẩy chồi
- Từ tế bào mẹ mọc ra
các chồi nhỏ rồi tách
khỏi tế bào mẹ thành
cơ thể độc lập.
Vi dụ:Saccharomycas,
Nấm chổi…
Tế bào mẹ phân đôi
thành 2 cơ thể con.
- Ví dụ:
SchizoSaccharomyces,
Tảo lục, Trùng đế giầy.
Ở vi sinh vật nhân thực có những
hình thức sinh sản nào?
Ở vi sinh vật nhân sơ có những
hình thức sinh sản nào?
Ở vi sinh vật nhân thực, sinh sản
bằng cáchphân đôi và sinh sản bằng
cách nảy chồi có gì giống
và khác nhau?
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài mới.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
ở bài mới.
I/ CHẤT HÓA HỌC:
II/ CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
I/ CHẤT HÓA HỌC:
1/ Chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng là gì?
Chất dinh dưỡng có những đặc điểm gì?
Chất dinh dưỡng: Là những chất giúp cho
VSVđồng hóa và tăng sinh khối hoặc
thu năng lượng,giúp cân bằng áp
suất thẩm thấu,hoạt hóa Axit.
VD: Các loại Cacbohiđrat, prôtêin, lipit,
các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Bo…
Thế nào là nhân tố sinh trưởng?
Thế nào là vi sinh vật khuyết dưỡng?
Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng?
Nhân tố sinh trưởng: Là chất dinh dưỡng
cần sinh trưởng của vi sinh vật với một
lượng nhỏnhưng chúng không tự
tổng hợp được.
Vi sinh vật khuyết dưỡng: Là vi sinh vật
không tự tổng hợp được nhân tố
sinh trưởng.
Vi sinh vật nguyên dưỡng: Là vi sinh vật
tự tổng hợp được các chất.
2/ Chất ức chế sự sinh trưởng:
Có những chất hóa học nào dùng để
ức chế sự sinh trưởng của VSV?
Nêu cơ chế tác động của chất ức chế?
- Các chất ức chế được ứng dụng vào
thực tế như thế nào?
Dùng vi khuẩn Trocophan âm có thể
kiểm tra được thực phẩm.
Cách làm: Đưa vi khuẩn này vào trong
thực phẩm,nếu vi khuẩn mọc được tức
là thực phẩm có Tritophan.
Liên hệ thực tế:
Các chất diệt khuẩn thông thường: Cồn,
nước GiaVen, thuốc tím, thuốc kháng sinh.
+ Nước muối gây co nguyên sinh nên
vi sinh vật không có khả năng phân chia.
+Xà phòng khôpng phải là chất diệt vi khuẩn
mà chỉ loại vi khuẩn nhờ bọt và khi rửa
thì vi sinh vật bị rửa đi.
Hãy kể một số chất diệt khuẩn thông thường?
Rau sống ngâm nước muối có tác dụng gì?
Xà phòng có khả năng diệt vi khuẩn không
(giống như trên quảng cáo)
II/ CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC
1/ Nhiệt độ:
Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt của VSV,
ta có thể chia VSV ra làm mấy nhóm? Đó là
những nhóm nào?
Biết được khả năng chịu nhiệt của VSV,
giúp gì cho con người?
Tốc độ các phản ứng sinh hóa trong
tế bào làm VSV sinh sản nhanh hay chậm.
- Có 4 nhóm VSV:
+ VSV ưa lạnh: Sống ở Nam cực( t0 <=150C).
+VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh T0 : 20 – 400C.
+ VSV ưa nhiệt: Nấm, tảo, vi khuẩn(55 – 650C)
+ VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc biệt(75 – 1000C)
Con người dùng nhiệt độ cao để
thanh trùng,nhiệt độ thấp để kìm hãm
sinh trưởng của vi sinh vật.
2/ Độ ẩm
Độ ẩm: có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Biết được điều kiện về độ ẩm của VSV,
giúp gì cho con người?
Hàm lượng nước trong môi trường quyết
định độ ẩm.
+ Nước là dung môi của các chất khoáng
dinh dưỡng.
+ Nước là yếu tố hóa học tham gia vào
các quá trình thủy phân các chất.
Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao.
Nấm men đòi hỏi ít nước.
Nấm sợi cần độ ẩm thấp.
Ứng dụng : Nước dùng để khống chế sự
sinh trưởng của từng nhóm VSV.
3/ Độ PH:
Độ Ph có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Căn cứ vào khả năng chịu thích nghi
độ PH của VSV, ta có thể chia VSV ra làm
mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
Biết được khả năng chịu thích nghi độ PH
của VSV,giúp gì cho con người?
Ảnh hưởng tới tính thấm của màng, hoạt
động chuyển hóa các chất trong tế bào,
hoạt tính Enzim , sự hình thành ATP…
- Có 3 nhóm Vi sinh vật:
+ VSV ưa axit: Đa số nấm, một số vi khuẩn(PH: 4 6).
+ VSV ưa trung tính: vi khuẩn, động vật nguyên sinh ( Ph: 68).
+ VSV ưa kiềm: Vi khuẩn ở các hồ, dất kiềm(PH: 9 11).
-Ứng dụng:Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp.
4/ Ánh sáng:
Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào
đến VSV?
Biết được khả năng chịu thích nghi
ánh sáng của VSV,giúp gì cho con người?
-Tác động đến sự hình thànhbào tử sinh sản,
tổng hợp sắc tố chuyển động hướng sáng.
Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế
vi sinh vật như: làm biến tính Axit Nucleoic
Iôn hóa protein, gây đột biến Axit Nuclric.
5/ Áp suất thẩm thấu:
Áp suất thẩm thấu có ảnh hưởng như
thế nào đến VSV?
Biết được Áp suất thẩm thấu của VSV,
giúp gì cho con người?
Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật
không phân chia được.
- Ứng dụng:Bảo quản thgwục phẩm.
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài mới.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
ở bài mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chau Nhu Y
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)