Bài 26. Sinh sản của vi sinh vật
Chia sẻ bởi Phạm Linh |
Ngày 10/05/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Sinh sản của vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
1. Phân biệt hai môi trường nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
2. Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục sinh trưởng qua mấy giai đoạn nêu đặc điểm của từng giai đoạn?
Vào bài mới:
Tiết trước các em đã tìm hiểu xong sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi vi khuẩn sinh trưởng đạt đến một độ tuổi nào đó thì bước vào giai đoạn sinh sản để đảm bảo sự tồn tại của loài.
Sinh sản của vi sinh vật có giống các loài sinh vật mà các em đã học hay không chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài mới:
* Mời các em xem đoạn phim:
Qua đoạn phim em có nhận xét gì về số lượng vi sinh vật sau một thời gian là 4 giờ 30 phút?
Số lượng vi sinh vật tăng lên rất nhiều
Quá trình mà vi sinh vật tăng lên như vậy được gọi là sự sinh sản
Vậy ở vi sinh vật sự sinh sản được định nghĩa như thế nào?
Vi sinh vật được chia làm mấy loại? Sự sinh sản giữa những loại này có giống nhau hay không?
Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. Giữa chúng có những nét khác nhau.
Để tìm hiểu sự khác nhau đó như thế nào thì ta đi vào phần I
Ở vi sinh vật nhân sơ có những hình thức sinh sản nào?
Phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử
Sự tăng số lượng cá thể vi sinh vật được xem là sự sinh sản
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
1. Phân đôi:
Hấp thụ và đồng hoá các chất dinh dưỡng tăng kích thước tế bào do sinh khối tăng phân chia.
Màng sinh chất gấp nếp (gọi là mêzôxôm) làm điểm tựa cho vòng ADN của vi khuẩn để nhân đôi
Thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra 2 tế bào vi khuẩn mới từ một tế bào
* Quan sát hình và mô tả lại quá trình phân đôi của vi khuẩn
Hoạt động nhóm 4HS/nhóm (4 phút)
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
- Ngoại bào tử: bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
- Bào tử đốt: bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi sinh dưỡng.
Ví dụ: vi khuẩn dinh dưỡng mêtan (Mêthylosinus)
Ví dụ: xạ khuẩn (Actinomyces)
Ngoài ra còn có hình thức: phân nhánh, nảy chồi
- Nảy chồi: hình thành qua quá trình phân cắt của tế bào mẹ thành một tế bào con nhỏ hơn và đính bên cạnh
Ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng màu tía (Rhodomicrobium vannielii)
- Đặc điểm chung của các tế bào sinh sản là: chỉ có một lớp màng, không có vỏ và không tìm thấy hợp chất canxiđipicôlinat.
- Nội bào tử: hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Đây là dạng nghỉ của tế bào. Có lớp vỏ dày và chứa canxiđipilôlinat
Ngoại bào tử là gì?
Ngoài hai hình thức sinh sản trên ở vi sinh vật nhân sơ còn hình thức sinh sản nào khác không?
Đặc điểm chung của tế bào sinh sản là gì?
Nội bào tử là gì?
Thế nào là bào tử đốt?
Nảy chồi là gì?
NỘI BÀO TỬ
NGOẠI BÀO TỬ
* Quan sát hình và cho biết sự khác nhau giữa nội bào tử và ngoại bào tử
Hoạt động nhóm 4HS/nhóm (3 phút)
Sự khác nhau giữa nội bào tử và ngoại bào tử:
* Ngoại bào tử:
Là tế bào sinh sản. Chỉ có một lớp màng, không có vỏ và không tìm thấy hợp chất canxiđipicôlinat.
* Nội bào tử:
Hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Đây là dạng nghỉ của tế bào. Có lớp vỏ dày và chứa canxiđipilôlinat
* Quan sát hình và cho biết vi khuẩn có những hình thức sinh sản nào?
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (1 phút)
Vi sinh vật nhân thực sinh sản bằng cách nào?
Sinh sản bằng bào tử, nảy chồi và phân đôi
Ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản vô tính và hữu tính
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
1. Sinh sản bằng bào tử:
- Sinh sản vô tính:
Bào tử kín: các bào tử nhỏ hình cầu, được sinh ra trong một cái túi. Ví dụ: nấm Mucor
Bào tử trần/bào tử đính: được mang trên một sợi nấm đặc biết gọi là đài hay cành. Ví dụ: Pennicillium
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân.
* Quan sát hình và cho biết có mấy loại bào tử. Nêu đặc điểm từng loại.
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (2 phút)
BÀO TỬ KÍN
BÀO TỬ TRẦN
2. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi:
Ở nấm men:
Nảy chồi: nấm men rượu (Saccharomyces)
Phân đôi: Nấm men rượu rum (Schizosaccharomyces)
Ở tảo lục (Chorophyta), tảo mắt (Euglenophyta), trùng đế giày (Paramecium caudatum) :
Sinh sản vô tính: phân đôi: Trùng đế giày
Sinh sản hữu tính: bào tử chuyển động hay hợp tử nhờ kết hợp giữa hai tế bào.
SACCHAROMYCES
SCHIZOSACCHAROMYCES
* Quan sát hình và cho biết nấm men có những hình thức sinh sản nào?
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (2 phút)
TRÙNG ĐẾ GIÀY
TẢO LỤC
BÀO TỬ TIẾP HỢP
Củng cố:
Đánh dấu “+” (bào tử có đặc điểm đó) và dấu ” – “ (nếu bào tử không có đặc điểm đã nêu)
Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài: bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
1. Phân biệt hai môi trường nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
2. Quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục sinh trưởng qua mấy giai đoạn nêu đặc điểm của từng giai đoạn?
Vào bài mới:
Tiết trước các em đã tìm hiểu xong sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi vi khuẩn sinh trưởng đạt đến một độ tuổi nào đó thì bước vào giai đoạn sinh sản để đảm bảo sự tồn tại của loài.
Sinh sản của vi sinh vật có giống các loài sinh vật mà các em đã học hay không chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài mới:
* Mời các em xem đoạn phim:
Qua đoạn phim em có nhận xét gì về số lượng vi sinh vật sau một thời gian là 4 giờ 30 phút?
Số lượng vi sinh vật tăng lên rất nhiều
Quá trình mà vi sinh vật tăng lên như vậy được gọi là sự sinh sản
Vậy ở vi sinh vật sự sinh sản được định nghĩa như thế nào?
Vi sinh vật được chia làm mấy loại? Sự sinh sản giữa những loại này có giống nhau hay không?
Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. Giữa chúng có những nét khác nhau.
Để tìm hiểu sự khác nhau đó như thế nào thì ta đi vào phần I
Ở vi sinh vật nhân sơ có những hình thức sinh sản nào?
Phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử
Sự tăng số lượng cá thể vi sinh vật được xem là sự sinh sản
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
1. Phân đôi:
Hấp thụ và đồng hoá các chất dinh dưỡng tăng kích thước tế bào do sinh khối tăng phân chia.
Màng sinh chất gấp nếp (gọi là mêzôxôm) làm điểm tựa cho vòng ADN của vi khuẩn để nhân đôi
Thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra 2 tế bào vi khuẩn mới từ một tế bào
* Quan sát hình và mô tả lại quá trình phân đôi của vi khuẩn
Hoạt động nhóm 4HS/nhóm (4 phút)
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
- Ngoại bào tử: bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
- Bào tử đốt: bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi sinh dưỡng.
Ví dụ: vi khuẩn dinh dưỡng mêtan (Mêthylosinus)
Ví dụ: xạ khuẩn (Actinomyces)
Ngoài ra còn có hình thức: phân nhánh, nảy chồi
- Nảy chồi: hình thành qua quá trình phân cắt của tế bào mẹ thành một tế bào con nhỏ hơn và đính bên cạnh
Ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng màu tía (Rhodomicrobium vannielii)
- Đặc điểm chung của các tế bào sinh sản là: chỉ có một lớp màng, không có vỏ và không tìm thấy hợp chất canxiđipicôlinat.
- Nội bào tử: hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Đây là dạng nghỉ của tế bào. Có lớp vỏ dày và chứa canxiđipilôlinat
Ngoại bào tử là gì?
Ngoài hai hình thức sinh sản trên ở vi sinh vật nhân sơ còn hình thức sinh sản nào khác không?
Đặc điểm chung của tế bào sinh sản là gì?
Nội bào tử là gì?
Thế nào là bào tử đốt?
Nảy chồi là gì?
NỘI BÀO TỬ
NGOẠI BÀO TỬ
* Quan sát hình và cho biết sự khác nhau giữa nội bào tử và ngoại bào tử
Hoạt động nhóm 4HS/nhóm (3 phút)
Sự khác nhau giữa nội bào tử và ngoại bào tử:
* Ngoại bào tử:
Là tế bào sinh sản. Chỉ có một lớp màng, không có vỏ và không tìm thấy hợp chất canxiđipicôlinat.
* Nội bào tử:
Hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Đây là dạng nghỉ của tế bào. Có lớp vỏ dày và chứa canxiđipilôlinat
* Quan sát hình và cho biết vi khuẩn có những hình thức sinh sản nào?
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (1 phút)
Vi sinh vật nhân thực sinh sản bằng cách nào?
Sinh sản bằng bào tử, nảy chồi và phân đôi
Ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản vô tính và hữu tính
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
1. Sinh sản bằng bào tử:
- Sinh sản vô tính:
Bào tử kín: các bào tử nhỏ hình cầu, được sinh ra trong một cái túi. Ví dụ: nấm Mucor
Bào tử trần/bào tử đính: được mang trên một sợi nấm đặc biết gọi là đài hay cành. Ví dụ: Pennicillium
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân.
* Quan sát hình và cho biết có mấy loại bào tử. Nêu đặc điểm từng loại.
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (2 phút)
BÀO TỬ KÍN
BÀO TỬ TRẦN
2. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi:
Ở nấm men:
Nảy chồi: nấm men rượu (Saccharomyces)
Phân đôi: Nấm men rượu rum (Schizosaccharomyces)
Ở tảo lục (Chorophyta), tảo mắt (Euglenophyta), trùng đế giày (Paramecium caudatum) :
Sinh sản vô tính: phân đôi: Trùng đế giày
Sinh sản hữu tính: bào tử chuyển động hay hợp tử nhờ kết hợp giữa hai tế bào.
SACCHAROMYCES
SCHIZOSACCHAROMYCES
* Quan sát hình và cho biết nấm men có những hình thức sinh sản nào?
Hoạt động nhóm 2HS/nhóm (2 phút)
TRÙNG ĐẾ GIÀY
TẢO LỤC
BÀO TỬ TIẾP HỢP
Củng cố:
Đánh dấu “+” (bào tử có đặc điểm đó) và dấu ” – “ (nếu bào tử không có đặc điểm đã nêu)
Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài: bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)