Bài 26. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ân |
Ngày 24/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trình bày nguyên nhân và diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (07- 1885)?
Câu 2: Làm bài tập sau: Điền thời gian sao cho đúng với nội dung.
Hàm Nghi ban “Chiếu Cần vương”.
2. Giai đọan một.
3. Giai đọan hai.
4. Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc.
5. Vua Hàm Nghi bị bắt.
Ngày 13- 07- 1885.
1885- 1888.
1888- 1896.
1886.
Tháng 11- 1888.
Tuần 25- tiết 42- Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn cứ:
- Căn cứ Ba Đình có địa hình như thế nào?
+ Xây dựng trên địa bàn 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê, là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố vì có sông đào bao quanh, có lũy thành, có lũy tre bao quanh.
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
+ Điểm mạnh: Dễ phòng thủ.
+ Điểm yếu: Dễ bị cô lập, khó mở rộng địa bàn.
Căn cứ Ba Đinh (1886- 1887)
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
Là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố (gồm 3 làng), thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
b. Lãnh đạo:
- Phạm Bành là một viên quan chủ chiến đã từ quan về quê, ông vận động sĩ phu và nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
- Đinh Công Tráng quê ở Hà Nam là cựu chánh tổng, ông đã từng chiến đấu trong quân đội của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc (1882)
“ Có chàng Công Tráng họ Đinh
Dựng lũy Ba Đình đánh giặc Tây
Cơ mưu dũng trí ai bằng
Chẳng quản đêm ngày vì nườc lo toan”.
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa (gồm 3 làng) là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố.
b. Lãnh đạo:
Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
Nghĩa quân gồm có người Kinh, Mường, Thái… .
c. Họat động:
Cuộc chiến quyết liệt từ tháng 12- 1886 đến tháng 01- 1887
Thực dân Pháp tổ chức nhiều đợt tấn công. Nghĩa quân cầm cự 34 ngày đêm.
- Giặc dùng dầu thiêu đốt lũy tre, triệt hạ làng mạc, xóa tên ba làng trên bản đồ hành chính.
Cuối cùng nghĩa quân phải rút lên Mã Cao phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa (gồm 3 làng) là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố.
b. Lãnh đạo:
Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
Nghĩa quân gồm có người Kinh, Mường, Thái… .
c. Hoat động:
- Từ 12- 1886 đến 01- 1887, giặc tổ chức nhiều đợt tấn công. Nghĩa quân cầm cự 34 ngày đêm, cuối cùng rút lên Mã Cao phía Tây Thanh Hóa được một thời gian thì tan rã.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Hà Nội
Văn Giang
Khóai Châu
Hưng Yên
Mỹ Hào
Bắc Ninh
Hải Phòng
Hải Dương
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885, Khi giặc Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần hai, nhân dân Bãi Sậy nổi lên chống giặc dưới sự lãnh đạo của Đinh Gia Quế. Đến 1885, Đinh Gia Quế mất. Cuộc khởi nghĩa trên đà suy yếu thì Nguyễn Thiện Thuật, một văn thân yêu nước hưởng ứng chiếu Cần vương, lãnh đạo nghĩa quân, tứ đó cuộc khởi nghĩa phát triển rộng lớn ảnh hưởng hầu khắp Bắc kì.
- Nguyễn Thiện Thuật quê ở Mỹ Hào – Hưng Yên, ông từng làm Tán tương quân vụ tỉnh Hưng Hóa. Khi triều đình kí Hiệp ước 1883, ông về quê chiêu mộ nghĩa quân lập căn cứ kháng chiến, có nhiều văn thân, sĩ phu cùng tham gia như Nguyễn Cao, Ngô Quang Huy, Tạ Hiển… . Địa bàn họat động rộng lớn.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885 do Đinh Gia Quế.
Từ 1885- 1892 do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo.
c. Họat động:
Nghĩa quân dùng lối đánh du kích để tiêu diệt quân giặc.
1885-1889, giặc Pháp tổ chức nhiều đợt tấn công, xây dựng đồn bốt, mua chuộc, dùng tay sai Hòang Cao Khải chỉ đường để tiêu diệt nghĩa quân.làm cho lực lượng nghĩa quân suy giảm nên rơi vào thế bị cô lập.
- 1889 Nguyễn Thiện Thuật sang Trung Quốc. - Nghĩa quân còn họat động 1892 thì tan rã.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885 do Đinh Gia Quế.
Từ 1885- 1892 do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo.
c. Họat động:
- Nghĩa quân đánh du kích.
- Từ 1885- 1889, giặc Pháp mở nhiều đợt tấn công với nhiều thủ đọan.
- Lực lượng nghĩa quân bị suy giảm.
- 1889, Nguyễn Thiện Thuật sang Trung Quốc.
- 1892, chấm dứt.
Thảo luận: (thời gian 3 phút).
- Nêu những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình?
Hiểm yếu thuộc 3 làng, dễ bị
bao vây.
- Phạm vi rộng.
- Phòng thủ, dễ bị địch tấn công.
- Đánh du kích, dễ trà trộn trong dân, địch khó tấn công.
- Kéo dài 34 ngày.
- Kéo dài 10 năm.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Căn cứ chính ở Vũ Quang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
- Địa bàn họat động rộng lớn từ Thanh Hóa vào Quảng Bình, có rừng núi hiểm trở.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa
hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng (1847 – (1895)
- Phan Đình Phùng quê ở Đức Thọ- Hà Tĩnh, năm 1977 thi đỗ tiến sĩ và được bổ nhiệm làm Ngự sử trong triều đình Huế. Do tính cương trực ngay thẳng, phản đối việc phế truất vua Dục Đức nên bị đuổi về quê. Khi có chiếu Cần vương, ông đã chiêu mộ nghĩa quân khởi nghĩa. Phối hợp nhiều tướng giỏi, tài thao lược, sáng tạo nhiệt tình như Cao Thắng.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa
hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
- Phan Đình Phùng.
- Có Cao Thắng là trợ thủ đắc lực.
c. Họat động:
- Từ 1885- 1888 lo tổ chức, huần luyện, xây dựng công sự, lưc lượng có được 15 quân thứ, mỗi quân thứ có 100 đến 500 người, chế tạo được súng theo mẫu của Pháp.
- Từ 1888 đến 1895 dựa vào rừng núi với sự chỉ huy thống nhất nên đã đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của địch.
- Thực dân Pháp huy động binh lực, xây hệ thống đồn bốt, tập trung tấn công để tiêu diệt nghĩa quân.
- 28- 12- 1895 Phan Đình Phùng hi sinh.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng.
- Có Cao Thắng là trợ thủ đắc lực.
Từ 1885- 1888 lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng lực lượng được 15 quân thứ, chế tạo được súng theo mẫu của Pháp.
Từ 1888 đến 1895, dựa vào rừng núi với sự chỉ huy thống nhất nên đã đẩy lui nhiều cuộc tấn công của địch.
Giặc Pháp huy động lục lượng, xây dựng đồn bốt bao vây cô lập nghĩa quân, tập trung vào căn cứ chính Ngàn Trươi (ở Vũ Quang)
28- 12- 1885, Phan Đình Phùng hy sinh.
c. Họat động:
- So với các cuộc khởi nghĩa khác, em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Tại sao?
Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.
Tại vì, Có sự chuẩn bị chu đáo, nghĩa quân được chia làm quân thứ và được huấn luyện, có đúc rèn vũ khí, địa bàn họat động rộng. Có sự chỉ huy thống nhất, chặt chẽ. Thể hiện tinh thần dân tộc cao.
Thảo luận: (3 phút).
+ Trình bày những điểm giống nhau (nguyên nhân, lãnh đạo, thành phần tham gia, kết qủa, ý nghĩa) trong phong trào Cần vương?
Đáp án:
+ Nguyên nhân đều hưởng ứng chiếu Cần vương.
+ Lãnh đạo là những văn thân, sĩ phu từng làm quan trong triều đình Huế kết hợp với nhân dân.
+ Kết quả đều thất bại.
+ Ý nghĩa thể hiện phần nào ý thức dân tộc.
Dặn dò
Về nhà học lại nội dung bài, làm những bài tập cuối bài.
Chuẩn bị bài 27, vẽ lược đồ 96.
sưu tầm chuyện kể về Hòang Hoa Thám.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Câu 1: Trình bày nguyên nhân và diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (07- 1885)?
Câu 2: Làm bài tập sau: Điền thời gian sao cho đúng với nội dung.
Hàm Nghi ban “Chiếu Cần vương”.
2. Giai đọan một.
3. Giai đọan hai.
4. Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc.
5. Vua Hàm Nghi bị bắt.
Ngày 13- 07- 1885.
1885- 1888.
1888- 1896.
1886.
Tháng 11- 1888.
Tuần 25- tiết 42- Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn cứ:
- Căn cứ Ba Đình có địa hình như thế nào?
+ Xây dựng trên địa bàn 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê, là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố vì có sông đào bao quanh, có lũy thành, có lũy tre bao quanh.
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
+ Điểm mạnh: Dễ phòng thủ.
+ Điểm yếu: Dễ bị cô lập, khó mở rộng địa bàn.
Căn cứ Ba Đinh (1886- 1887)
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
Là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố (gồm 3 làng), thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
b. Lãnh đạo:
- Phạm Bành là một viên quan chủ chiến đã từ quan về quê, ông vận động sĩ phu và nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
- Đinh Công Tráng quê ở Hà Nam là cựu chánh tổng, ông đã từng chiến đấu trong quân đội của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc (1882)
“ Có chàng Công Tráng họ Đinh
Dựng lũy Ba Đình đánh giặc Tây
Cơ mưu dũng trí ai bằng
Chẳng quản đêm ngày vì nườc lo toan”.
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa (gồm 3 làng) là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố.
b. Lãnh đạo:
Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
Nghĩa quân gồm có người Kinh, Mường, Thái… .
c. Họat động:
Cuộc chiến quyết liệt từ tháng 12- 1886 đến tháng 01- 1887
Thực dân Pháp tổ chức nhiều đợt tấn công. Nghĩa quân cầm cự 34 ngày đêm.
- Giặc dùng dầu thiêu đốt lũy tre, triệt hạ làng mạc, xóa tên ba làng trên bản đồ hành chính.
Cuối cùng nghĩa quân phải rút lên Mã Cao phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
Tuần 25 - tiết 42 - Bài 26:
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
II - NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG
1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887):
a. Căn Cứ:
+ Thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa (gồm 3 làng) là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố.
b. Lãnh đạo:
Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
Nghĩa quân gồm có người Kinh, Mường, Thái… .
c. Hoat động:
- Từ 12- 1886 đến 01- 1887, giặc tổ chức nhiều đợt tấn công. Nghĩa quân cầm cự 34 ngày đêm, cuối cùng rút lên Mã Cao phía Tây Thanh Hóa được một thời gian thì tan rã.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Hà Nội
Văn Giang
Khóai Châu
Hưng Yên
Mỹ Hào
Bắc Ninh
Hải Phòng
Hải Dương
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885, Khi giặc Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần hai, nhân dân Bãi Sậy nổi lên chống giặc dưới sự lãnh đạo của Đinh Gia Quế. Đến 1885, Đinh Gia Quế mất. Cuộc khởi nghĩa trên đà suy yếu thì Nguyễn Thiện Thuật, một văn thân yêu nước hưởng ứng chiếu Cần vương, lãnh đạo nghĩa quân, tứ đó cuộc khởi nghĩa phát triển rộng lớn ảnh hưởng hầu khắp Bắc kì.
- Nguyễn Thiện Thuật quê ở Mỹ Hào – Hưng Yên, ông từng làm Tán tương quân vụ tỉnh Hưng Hóa. Khi triều đình kí Hiệp ước 1883, ông về quê chiêu mộ nghĩa quân lập căn cứ kháng chiến, có nhiều văn thân, sĩ phu cùng tham gia như Nguyễn Cao, Ngô Quang Huy, Tạ Hiển… . Địa bàn họat động rộng lớn.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885 do Đinh Gia Quế.
Từ 1885- 1892 do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo.
c. Họat động:
Nghĩa quân dùng lối đánh du kích để tiêu diệt quân giặc.
1885-1889, giặc Pháp tổ chức nhiều đợt tấn công, xây dựng đồn bốt, mua chuộc, dùng tay sai Hòang Cao Khải chỉ đường để tiêu diệt nghĩa quân.làm cho lực lượng nghĩa quân suy giảm nên rơi vào thế bị cô lập.
- 1889 Nguyễn Thiện Thuật sang Trung Quốc. - Nghĩa quân còn họat động 1892 thì tan rã.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892):
a. Căn cứ:
Chủ yếu là ở Hưng Yên.
Địa bàn họat động tới Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh,… .
- -
b. Lãnh đạo:
Từ 1883- 1885 do Đinh Gia Quế.
Từ 1885- 1892 do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo.
c. Họat động:
- Nghĩa quân đánh du kích.
- Từ 1885- 1889, giặc Pháp mở nhiều đợt tấn công với nhiều thủ đọan.
- Lực lượng nghĩa quân bị suy giảm.
- 1889, Nguyễn Thiện Thuật sang Trung Quốc.
- 1892, chấm dứt.
Thảo luận: (thời gian 3 phút).
- Nêu những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình?
Hiểm yếu thuộc 3 làng, dễ bị
bao vây.
- Phạm vi rộng.
- Phòng thủ, dễ bị địch tấn công.
- Đánh du kích, dễ trà trộn trong dân, địch khó tấn công.
- Kéo dài 34 ngày.
- Kéo dài 10 năm.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Căn cứ chính ở Vũ Quang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
- Địa bàn họat động rộng lớn từ Thanh Hóa vào Quảng Bình, có rừng núi hiểm trở.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa
hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng (1847 – (1895)
- Phan Đình Phùng quê ở Đức Thọ- Hà Tĩnh, năm 1977 thi đỗ tiến sĩ và được bổ nhiệm làm Ngự sử trong triều đình Huế. Do tính cương trực ngay thẳng, phản đối việc phế truất vua Dục Đức nên bị đuổi về quê. Khi có chiếu Cần vương, ông đã chiêu mộ nghĩa quân khởi nghĩa. Phối hợp nhiều tướng giỏi, tài thao lược, sáng tạo nhiệt tình như Cao Thắng.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa
hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
- Phan Đình Phùng.
- Có Cao Thắng là trợ thủ đắc lực.
c. Họat động:
- Từ 1885- 1888 lo tổ chức, huần luyện, xây dựng công sự, lưc lượng có được 15 quân thứ, mỗi quân thứ có 100 đến 500 người, chế tạo được súng theo mẫu của Pháp.
- Từ 1888 đến 1895 dựa vào rừng núi với sự chỉ huy thống nhất nên đã đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của địch.
- Thực dân Pháp huy động binh lực, xây hệ thống đồn bốt, tập trung tấn công để tiêu diệt nghĩa quân.
- 28- 12- 1895 Phan Đình Phùng hi sinh.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895):
a. Căn cứ:
Ở Vũ Qang- Hương Khê- Hà Tĩnh.
Địa bàn họat động từ Thanh Hóa đến Quảng Bình, có địa hình hiểm trở.
b. Lãnh đạo:
Phan Đình Phùng.
- Có Cao Thắng là trợ thủ đắc lực.
Từ 1885- 1888 lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng lực lượng được 15 quân thứ, chế tạo được súng theo mẫu của Pháp.
Từ 1888 đến 1895, dựa vào rừng núi với sự chỉ huy thống nhất nên đã đẩy lui nhiều cuộc tấn công của địch.
Giặc Pháp huy động lục lượng, xây dựng đồn bốt bao vây cô lập nghĩa quân, tập trung vào căn cứ chính Ngàn Trươi (ở Vũ Quang)
28- 12- 1885, Phan Đình Phùng hy sinh.
c. Họat động:
- So với các cuộc khởi nghĩa khác, em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Tại sao?
Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.
Tại vì, Có sự chuẩn bị chu đáo, nghĩa quân được chia làm quân thứ và được huấn luyện, có đúc rèn vũ khí, địa bàn họat động rộng. Có sự chỉ huy thống nhất, chặt chẽ. Thể hiện tinh thần dân tộc cao.
Thảo luận: (3 phút).
+ Trình bày những điểm giống nhau (nguyên nhân, lãnh đạo, thành phần tham gia, kết qủa, ý nghĩa) trong phong trào Cần vương?
Đáp án:
+ Nguyên nhân đều hưởng ứng chiếu Cần vương.
+ Lãnh đạo là những văn thân, sĩ phu từng làm quan trong triều đình Huế kết hợp với nhân dân.
+ Kết quả đều thất bại.
+ Ý nghĩa thể hiện phần nào ý thức dân tộc.
Dặn dò
Về nhà học lại nội dung bài, làm những bài tập cuối bài.
Chuẩn bị bài 27, vẽ lược đồ 96.
sưu tầm chuyện kể về Hòang Hoa Thám.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)