Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
Chia sẻ bởi Chau Nguyen My Anh |
Ngày 10/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TẬP (tt)
Câu 1: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
HCl, HBr, HI, HF.
HBr, HI, HF, HCl.
HI, HBr, HCl, HF.
HF, HCl, HBr, HF.
Câu 2: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
NaF
NaCl
NaBr
NaI.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau:
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr
brom đóng vai trò:
Chất khử.
Chât oxi hóa.
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Câu 4: Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.
Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Câu 5: Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s2 4p5.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố trên.
b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.
c) Nêu tính chât hóa học của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.
Giải
a) Cấu hình electron đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5
b) Nguyên tố đó là brom. Kí hiệu hóa học là Br. Cấu tạo phân tử là: Br-Br.
c) Tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
3Br + 2Al → 2AlBr3
Br2 + H2 → 2HBr
d) Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot và yếu hơn clo.
Câu 6:( bài 7 SGK trang 119) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch NaI.
Giải
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
0.2 mol ← 0.05mol
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
0.05 mol ← 0.05 mol
Số mol iot: n=12,7/254=0,05
Khối lượng HCl : mHCl= 0.2x36.5=7.3 g
Câu 7: (bài 11 SGK trang 119) Cho 300 ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
Tính khối lượng chất kết tủa thu được .
Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu đuợc thay đổi không đáng kể.
Giải
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Ban đầu 0.1mol 0.2mol
Phản ứng 0.1mol → 0.1mol → 0.1mol → 0.1mol
Sau ph.ứ 0 mol 0.1mol 0.1mol 0.1mol
nNaCl = 5,85/58.5 = 0.1mol
nAgNO3 = 34/170 = 0.2 mol
a) Khối lượng kết tủa: m AgCl = 0.1x 143.5 =14.35 (g)
b) Thể tích dung dịch: Vdd =300 + 200 = 500(ml) = 0.5 (l)
Nồng độ mol: CM(NaNO3) = CM(AgNO3 dư) = 0.1/0.5 = 0.2 M
Câu 9: (bài 12 SGK trang 119) Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Giải
n(Mno2) = 69.6 / 87 = 0.8 mol
n(NaOH) = 0.5 x 4 = 2 mol
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
0.8mol → 0.8mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Ban đầu 0.8mol 2mol
Phản ứng 0.8mol→1.6ml → 0.8mol→0.8mol
Sau pứ 0mol 0.4mol 0.8mol 0.8mol
CM(NaOH)= 0.4 / 0.5 = 0.8 (M)
CM(NaCl) = CM(NaCl) =0.8 / 0.5 = 1.6 (M).
Câu 1: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
HCl, HBr, HI, HF.
HBr, HI, HF, HCl.
HI, HBr, HCl, HF.
HF, HCl, HBr, HF.
Câu 2: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
NaF
NaCl
NaBr
NaI.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau:
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr
brom đóng vai trò:
Chất khử.
Chât oxi hóa.
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Câu 4: Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot:
Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.
Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Câu 5: Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s2 4p5.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố trên.
b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.
c) Nêu tính chât hóa học của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.
Giải
a) Cấu hình electron đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5
b) Nguyên tố đó là brom. Kí hiệu hóa học là Br. Cấu tạo phân tử là: Br-Br.
c) Tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
3Br + 2Al → 2AlBr3
Br2 + H2 → 2HBr
d) Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot và yếu hơn clo.
Câu 6:( bài 7 SGK trang 119) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch NaI.
Giải
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
0.2 mol ← 0.05mol
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
0.05 mol ← 0.05 mol
Số mol iot: n=12,7/254=0,05
Khối lượng HCl : mHCl= 0.2x36.5=7.3 g
Câu 7: (bài 11 SGK trang 119) Cho 300 ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
Tính khối lượng chất kết tủa thu được .
Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu đuợc thay đổi không đáng kể.
Giải
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Ban đầu 0.1mol 0.2mol
Phản ứng 0.1mol → 0.1mol → 0.1mol → 0.1mol
Sau ph.ứ 0 mol 0.1mol 0.1mol 0.1mol
nNaCl = 5,85/58.5 = 0.1mol
nAgNO3 = 34/170 = 0.2 mol
a) Khối lượng kết tủa: m AgCl = 0.1x 143.5 =14.35 (g)
b) Thể tích dung dịch: Vdd =300 + 200 = 500(ml) = 0.5 (l)
Nồng độ mol: CM(NaNO3) = CM(AgNO3 dư) = 0.1/0.5 = 0.2 M
Câu 9: (bài 12 SGK trang 119) Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Giải
n(Mno2) = 69.6 / 87 = 0.8 mol
n(NaOH) = 0.5 x 4 = 2 mol
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.
0.8mol → 0.8mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Ban đầu 0.8mol 2mol
Phản ứng 0.8mol→1.6ml → 0.8mol→0.8mol
Sau pứ 0mol 0.4mol 0.8mol 0.8mol
CM(NaOH)= 0.4 / 0.5 = 0.8 (M)
CM(NaCl) = CM(NaCl) =0.8 / 0.5 = 1.6 (M).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chau Nguyen My Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)