Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Nghĩa |
Ngày 10/05/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Minh Quang - Minh Quang-Chiêm Hoá-Tuyên Quang
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 45. LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN A. Kiến thức
Bài 1: A. Kiến thức
Dãy halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá là
A. I, Br, Cl, F
B. Cl, Br, F, I
C. Br, Cl, F, I
D. F, Cl, Br, I
Bài 2: A. Kiến thức
Đổ dung dịch latex(AgNO_3) vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng
A. KBr
B. KF
C. KCl
D. KI
Bài 3: A. Kiến thức
Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào?
A. latex(MnO_2)
B. latex(KMnO_4)
C. HCl
D. NaCl
Bài 4: A. Kiến thức
Dãy axit nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự tính axit giảm dần
A. HCl; HBr; HI; HF
B. HBr; HI; HF; HCl
C. HI; HBr; HCl; HF
D. HF; HCl; HBr; HI
B. Bài tập
Bài 1: B. BÀi tập 1
Có 4 dung dịch không màu NaCl, NaBr, NaI, NaF. Đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn sử dụng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 4 dung dịch trên?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch latex(AgNO_3)
D. Dung dịch NaOH
phương trình pư: Phương trình
latex(AgNO_3 + NaCl -> AgCldarr + NaNO_3 (Trường hợp của NaF không có hiện tượng gì) latex(AgNO_3 + NaI -> AgIdarr + NaNO_3) latex(AgNO_3 + NaBr -> AgBrdarr + NaNO_3) Trắng Vàng nhạt Vàng đậm Bài 2: Bài tập 2
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với clo
Dãy chất phản ứng với clo: ||D. NaI, NaBr, NaOH|| Bài 3: Bài tập 4
PT phản ứng: latex(MnO_2 + 4HCl -> MnCl_2 + Cl_2uarr + 2H_2O) (1) latex(Cl_2 + 2NaI -> 2NaCl + I_2) (2) Theo PT (2) latex(n_(Cl_2)) = latex(n_(I_2) =(12,7)/254) = 0,05 (mol) Theo PT (1) latex(n_(HCl) = 4n_(Cl_2) = 4.0,05 = 0,2(mol) latex(->m_(HCl) = 0,2.36,5 = 7,3 g Bài tập Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi latex(MnO_2), biết rằng khí latex(Cl_2) sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 glatex(I_2)từ dung dịch NaI Ô chữ: Học mà chơi, chơi mà học
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA thường được gọi là
Axit có khả năng ăn mòn thuỷ tinh
Halogen khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia - Ven
Chất tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh
Halogen tồn tại ở thể lỏng dễ bay hơi và rất độc
Nước Gia - Ven và clorua vôi đều có tính chất này (Có nhiều ứng dụng trong thực tế)
Đây là điều mà các bậc phụ huynh luôn mong muốn ở con em mình
Bài 4: Học sinh thảo luận nhóm làm bài
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau latex(NaI -> NaBr -> NaCl -> Cl_2) (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Hoàn thành phương trình: B. Bài tập
1) latex(2NaI + Br_2 -> 2NaBr + I_2) 3) latex(2NaCl + 2H_2O -> 2NaOH + Cl_2uarr + H_2uarr) 2) latex(2NaBr + Cl_2 -> 2NaCl + Br_2) ĐF M.n Bài 5: Bài tập 5
Hoà tan hoàn toàn 12,8 g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí latex(H_2) ở (ĐKTC). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp Giải PT phản ứng:latex(FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O) (1) latex(Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2uarr) (2) Theo PT(2)latex(n_(H_2) = n_(Fe) = (2,24)/(22,4) = 0,1(mol) latex(m_(Fe) = 56.0,1= 5,6g. m_(FeO) = 12,8 - 5,6 = 7,2 g. Củng cố: Bài tập củng cố
Những khẳng định sau là đúng hay sai?
* Cấu hình chung của nhóm haogen là latex(ns^2 np^5)
* Tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là tính khử
* Trong tất cả các phản ứng clo chỉ thể hiện tính oxi hoá
* Công thức của clorua vôi là latex(CaOCl_2)
* Flo được điều chế bằng cách dùng clo oxi hoá NaF
* Flo oxi hoá được tất cả các kim loại
* Iot oxi hoá dễ dàng nước ở điều kiện thường
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 45. LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN A. Kiến thức
Bài 1: A. Kiến thức
Dãy halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá là
A. I, Br, Cl, F
B. Cl, Br, F, I
C. Br, Cl, F, I
D. F, Cl, Br, I
Bài 2: A. Kiến thức
Đổ dung dịch latex(AgNO_3) vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng
A. KBr
B. KF
C. KCl
D. KI
Bài 3: A. Kiến thức
Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào?
A. latex(MnO_2)
B. latex(KMnO_4)
C. HCl
D. NaCl
Bài 4: A. Kiến thức
Dãy axit nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự tính axit giảm dần
A. HCl; HBr; HI; HF
B. HBr; HI; HF; HCl
C. HI; HBr; HCl; HF
D. HF; HCl; HBr; HI
B. Bài tập
Bài 1: B. BÀi tập 1
Có 4 dung dịch không màu NaCl, NaBr, NaI, NaF. Đựng trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn sử dụng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 4 dung dịch trên?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch latex(AgNO_3)
D. Dung dịch NaOH
phương trình pư: Phương trình
latex(AgNO_3 + NaCl -> AgCldarr + NaNO_3 (Trường hợp của NaF không có hiện tượng gì) latex(AgNO_3 + NaI -> AgIdarr + NaNO_3) latex(AgNO_3 + NaBr -> AgBrdarr + NaNO_3) Trắng Vàng nhạt Vàng đậm Bài 2: Bài tập 2
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với clo
Dãy chất phản ứng với clo: ||D. NaI, NaBr, NaOH|| Bài 3: Bài tập 4
PT phản ứng: latex(MnO_2 + 4HCl -> MnCl_2 + Cl_2uarr + 2H_2O) (1) latex(Cl_2 + 2NaI -> 2NaCl + I_2) (2) Theo PT (2) latex(n_(Cl_2)) = latex(n_(I_2) =(12,7)/254) = 0,05 (mol) Theo PT (1) latex(n_(HCl) = 4n_(Cl_2) = 4.0,05 = 0,2(mol) latex(->m_(HCl) = 0,2.36,5 = 7,3 g Bài tập Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi latex(MnO_2), biết rằng khí latex(Cl_2) sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 glatex(I_2)từ dung dịch NaI Ô chữ: Học mà chơi, chơi mà học
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA thường được gọi là
Axit có khả năng ăn mòn thuỷ tinh
Halogen khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia - Ven
Chất tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh
Halogen tồn tại ở thể lỏng dễ bay hơi và rất độc
Nước Gia - Ven và clorua vôi đều có tính chất này (Có nhiều ứng dụng trong thực tế)
Đây là điều mà các bậc phụ huynh luôn mong muốn ở con em mình
Bài 4: Học sinh thảo luận nhóm làm bài
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau latex(NaI -> NaBr -> NaCl -> Cl_2) (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Hoàn thành phương trình: B. Bài tập
1) latex(2NaI + Br_2 -> 2NaBr + I_2) 3) latex(2NaCl + 2H_2O -> 2NaOH + Cl_2uarr + H_2uarr) 2) latex(2NaBr + Cl_2 -> 2NaCl + Br_2) ĐF M.n Bài 5: Bài tập 5
Hoà tan hoàn toàn 12,8 g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí latex(H_2) ở (ĐKTC). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp Giải PT phản ứng:latex(FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2O) (1) latex(Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2uarr) (2) Theo PT(2)latex(n_(H_2) = n_(Fe) = (2,24)/(22,4) = 0,1(mol) latex(m_(Fe) = 56.0,1= 5,6g. m_(FeO) = 12,8 - 5,6 = 7,2 g. Củng cố: Bài tập củng cố
Những khẳng định sau là đúng hay sai?
* Cấu hình chung của nhóm haogen là latex(ns^2 np^5)
* Tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là tính khử
* Trong tất cả các phản ứng clo chỉ thể hiện tính oxi hoá
* Công thức của clorua vôi là latex(CaOCl_2)
* Flo được điều chế bằng cách dùng clo oxi hoá NaF
* Flo oxi hoá được tất cả các kim loại
* Iot oxi hoá dễ dàng nước ở điều kiện thường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)