Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen
Chia sẻ bởi Thanh Tran |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1. Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
2. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:
A. Oxi chiếm phần thể tích lớn nhất trong khí quyển.
B. Oxi chiếm phần khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.
3. Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết ở dạng tổng quát là:
A. ns2np3. B. ns2np4.
C. ns2np5. D. Phương án khác,
4. Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí?
A. CO
B. CH4
C. CO2
D. H2
5.Sự hình thành ozon (O3) là do nguyên nhân nào ?
Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi.
Sự phóng điện (sét) trong khí quyển.
Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất.
A, B, C đều đúng.
6. Từ năm 2003, nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lao Cai đã có thể chuyên chở vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:
Ozon là một khí độc.
Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.
Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
Một nguyên nhân khác.
7. Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Sự thay đổi của khí hậu.
Chất thải CFC do con người gây ra.
Các hợp chất hữu cơ.
Một nguyên nhân khác.
8. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau?
CaCO3
KClO3
(NH4)2SO4
NaHCO3
9.Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
B. Không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
C. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
10.Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau vì:
Chọn câu trả lời đúng:
A. đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
B. chúng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
C. đều có tính oxi hóa.
D. có cùng số proton và nơtron.
11.Trong các câu sau, câu nào sai?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
B. Oxi tan nhiều trong nước.
C. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
D. Oxi nặng hơn không khí.
12.Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Sự thay đổi của khí hậu.
B. Các hợp chất hữu cơ.
C. Chất thải CFC do con người gây ra.
D. Một nguyên nhân khác.
13.Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau:
Chọn câu trả lời đúng:
A. CaCO3
B. (NH4)2SO4
C. KClO3
D. NaHCO3
14.Chọn cấu hình electron nguyên tử đúng của oxi:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p3
D. 1s22s22p4
15.Oxi có số oxi hóa dương cao nhất trong hợp chất:
A. K2O B. H2O2 C. OF2 D. (NH4)2SO4
16.Oxi không phản ứng trực tiếp với :
A. Crom B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh
17.Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dd KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do :
A. Sự oxi hóa ozon . B. Sự oxi hóa kali. C.Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.
18.Trong không khí , oxi chiếm :
A. 23% B. 25% C. 20% D. 19%
19.So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy :
A.Lưu huỳnh>Oxi>Ozon. B.Oxi>Ozon>Lưu huỳnh.
C.Lưu huỳnh20.Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây ?
A. Cu B. Hồ tinh bột.
C. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột .
21.Sục khí ozon vào dung dịch KI có nhỏ sẳn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là :
A.Dung dịch có màu vàng nhạt. B. Dung dịch có màu xanh .
C.Dung dịch có màu tím. D.Dung dịch trong suốt.
22.Để nhận biết oxi ta có thể dùng cách nào sau đây :
A. Kim loại. C. Dung dịch KI. B. Phi kim. D. Mẫu than còn nóng đỏ .
23.Trong các chất sau đây, chất nào không phản ứng với oxi trong mọi điều kiện :
A. Halogen. B. Nitơ.
C. CO2. D. A và C đúng .
24.Trong tầng bình lưu của trái đất, phản ứng bảo vệ sinh vật tránh khỏi tia tử ngoại là :
A. O2 → O + O. B. O3 → O2 + O. C. O + O → O2. D. O + O2 → O3.
25.O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
A.Số lượng nguyên tử nhiều hơn B.Phân tử bền vững hơn
C.Khi phân hủy cho O nguyên tử D.Có liên kết cho nhận.
26.Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và ozon.
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Cả oxi và ozon đều phản ứng đuợc với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
27.Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Sau phản ứng hoá học, ion O2- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p42p2 B. 1s22s22p43s2
C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s2
28.Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực ?
A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2
29.Tính chất nào sau đây không đúng với nhóm oxi ( VIA)? Từ nguyên tố oxi đến nguyên tố telu:
A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính bền của hợp chất hidro tăng dần
D. Tính acid của hợp chất hidroxit giảm dần
30.Chọn phương án đúng:
A. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại.
B. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim tạo oxit cao nhất.
C. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất khử.
D. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất ôxi hoá.
31.Chọn phương án đúng cho cách điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
A. Điện phân nước. B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Chưng cất không khí lỏng. D. Nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4.
32.O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
33.Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hyđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được
A. 1,6 g B. 1,4 g C. 1,2 g D. 0,9 g
34.Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 lit O2 (đkc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Công thức của muối đem nhiệt phân là
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.
35.Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam
36.Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
37.Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, oxi chiếm 20% không khí).
A. 30 lít B. 60 lít C. 50 lít D. 70 lít
38.Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:
A. 40g và 40% B. 38g và 40% C. 38g và 50% D. 36g và 50%
39.Cho hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. % thể tích SO2 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 50% C. 16% D. 61,5%
40.Cho hỗn hợp SO3 và O2 có tỉ khối với H2 là 32. % thể tích O2 trong hỗn hợp là:
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
41.Thể tích khí SO2 hình thành (đktc) là bao nhiêu khi đốt 128g lưu huỳnh trong 100g oxi?
A. 35 lít B. 39,9 lít C. 70 lít D. 79,8 lít
42.Tính thể tích ozon (đktc) được tạo thành từ 64g oxi. Giả thiết rằng phản ứng tạo thành ozon xảy ra hoàn toàn với hiệu suất 100% .
A. 12,4 lít B. 24,8 lít C. 29,87 lít D. 52,6 lít
43.Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt một hỗn hợp gồm 128g lưu huỳnh và 100g oxi ?
A. 100g B.114g C. 200g D.228g
44.Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
B. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
45.Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
Chọn câu trả lời đúng:
A. Na, Mg, Cl2, S.
B. Na, Al, I2, N2.
C. Mg, Ca, Au, S.
D. Mg, Ca, N2, S.
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Điện phân nước.
C. Điện phân dung dịch NaOH.
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
2. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:
A. Oxi chiếm phần thể tích lớn nhất trong khí quyển.
B. Oxi chiếm phần khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.
3. Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết ở dạng tổng quát là:
A. ns2np3. B. ns2np4.
C. ns2np5. D. Phương án khác,
4. Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí?
A. CO
B. CH4
C. CO2
D. H2
5.Sự hình thành ozon (O3) là do nguyên nhân nào ?
Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi.
Sự phóng điện (sét) trong khí quyển.
Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất.
A, B, C đều đúng.
6. Từ năm 2003, nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lao Cai đã có thể chuyên chở vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:
Ozon là một khí độc.
Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.
Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
Một nguyên nhân khác.
7. Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Sự thay đổi của khí hậu.
Chất thải CFC do con người gây ra.
Các hợp chất hữu cơ.
Một nguyên nhân khác.
8. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau?
CaCO3
KClO3
(NH4)2SO4
NaHCO3
9.Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
B. Không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
C. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
10.Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau vì:
Chọn câu trả lời đúng:
A. đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
B. chúng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
C. đều có tính oxi hóa.
D. có cùng số proton và nơtron.
11.Trong các câu sau, câu nào sai?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
B. Oxi tan nhiều trong nước.
C. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
D. Oxi nặng hơn không khí.
12.Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Sự thay đổi của khí hậu.
B. Các hợp chất hữu cơ.
C. Chất thải CFC do con người gây ra.
D. Một nguyên nhân khác.
13.Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau:
Chọn câu trả lời đúng:
A. CaCO3
B. (NH4)2SO4
C. KClO3
D. NaHCO3
14.Chọn cấu hình electron nguyên tử đúng của oxi:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p3
D. 1s22s22p4
15.Oxi có số oxi hóa dương cao nhất trong hợp chất:
A. K2O B. H2O2 C. OF2 D. (NH4)2SO4
16.Oxi không phản ứng trực tiếp với :
A. Crom B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh
17.Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dd KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do :
A. Sự oxi hóa ozon . B. Sự oxi hóa kali. C.Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.
18.Trong không khí , oxi chiếm :
A. 23% B. 25% C. 20% D. 19%
19.So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy :
A.Lưu huỳnh>Oxi>Ozon. B.Oxi>Ozon>Lưu huỳnh.
C.Lưu huỳnh
A. Cu B. Hồ tinh bột.
C. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột .
21.Sục khí ozon vào dung dịch KI có nhỏ sẳn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là :
A.Dung dịch có màu vàng nhạt. B. Dung dịch có màu xanh .
C.Dung dịch có màu tím. D.Dung dịch trong suốt.
22.Để nhận biết oxi ta có thể dùng cách nào sau đây :
A. Kim loại. C. Dung dịch KI. B. Phi kim. D. Mẫu than còn nóng đỏ .
23.Trong các chất sau đây, chất nào không phản ứng với oxi trong mọi điều kiện :
A. Halogen. B. Nitơ.
C. CO2. D. A và C đúng .
24.Trong tầng bình lưu của trái đất, phản ứng bảo vệ sinh vật tránh khỏi tia tử ngoại là :
A. O2 → O + O. B. O3 → O2 + O. C. O + O → O2. D. O + O2 → O3.
25.O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
A.Số lượng nguyên tử nhiều hơn B.Phân tử bền vững hơn
C.Khi phân hủy cho O nguyên tử D.Có liên kết cho nhận.
26.Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và ozon.
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Cả oxi và ozon đều phản ứng đuợc với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
27.Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Sau phản ứng hoá học, ion O2- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p42p2 B. 1s22s22p43s2
C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s2
28.Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực ?
A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2
29.Tính chất nào sau đây không đúng với nhóm oxi ( VIA)? Từ nguyên tố oxi đến nguyên tố telu:
A. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính bền của hợp chất hidro tăng dần
D. Tính acid của hợp chất hidroxit giảm dần
30.Chọn phương án đúng:
A. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại.
B. Ôxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim tạo oxit cao nhất.
C. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất khử.
D. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì ôxi thường đóng vai trò là chất ôxi hoá.
31.Chọn phương án đúng cho cách điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
A. Điện phân nước. B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Chưng cất không khí lỏng. D. Nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4.
32.O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
33.Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hyđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được
A. 1,6 g B. 1,4 g C. 1,2 g D. 0,9 g
34.Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 lit O2 (đkc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Công thức của muối đem nhiệt phân là
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.
35.Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam
36.Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
37.Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, oxi chiếm 20% không khí).
A. 30 lít B. 60 lít C. 50 lít D. 70 lít
38.Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:
A. 40g và 40% B. 38g và 40% C. 38g và 50% D. 36g và 50%
39.Cho hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. % thể tích SO2 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 50% C. 16% D. 61,5%
40.Cho hỗn hợp SO3 và O2 có tỉ khối với H2 là 32. % thể tích O2 trong hỗn hợp là:
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
41.Thể tích khí SO2 hình thành (đktc) là bao nhiêu khi đốt 128g lưu huỳnh trong 100g oxi?
A. 35 lít B. 39,9 lít C. 70 lít D. 79,8 lít
42.Tính thể tích ozon (đktc) được tạo thành từ 64g oxi. Giả thiết rằng phản ứng tạo thành ozon xảy ra hoàn toàn với hiệu suất 100% .
A. 12,4 lít B. 24,8 lít C. 29,87 lít D. 52,6 lít
43.Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt một hỗn hợp gồm 128g lưu huỳnh và 100g oxi ?
A. 100g B.114g C. 200g D.228g
44.Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.
B. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Không khí chứa ozon với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
45.Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
Chọn câu trả lời đúng:
A. Na, Mg, Cl2, S.
B. Na, Al, I2, N2.
C. Mg, Ca, Au, S.
D. Mg, Ca, N2, S.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Tran
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)