Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Chia sẻ bởi Bùi Bá Tùng |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
2.Tác hại
3.Cách làm mềm nước
4.Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
- Có 3 loại:
Nước cứng tạm thời
Nước cứng vĩnh cửu
Nước cứng toàn phần
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
2.Tác hại
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất
3.Cách làm mềm nước cứng
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
a)Phương pháp kết tủa
- Đun sôi hoặc dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
C. NƯỚC CỨNG
3.Cách làm mềm nước cứng
a)Phương pháp kết tủa
- Dùng Na2CO3 (Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2Na2SO4
b)Phương pháp trao đổi ion
C. NƯỚC CỨNG
4.Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Để chứng minh sự có mặt của Ca2+, Mg2+ ta dùng dd muối cacbonat sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 hoặc MgCO3. Sục khí CO2 dư thì kết tủa tan ra.
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(tan)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
(tan)
CỦNG CỐ
-Khái niệm nước cứng?
-Có mấy loại nước cứng?
-Nguyên tắc làm mềm nước cứng?
-Có mấy phương pháp làm mềm nước cứng?
-Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch?
BÀI TẬP
1.Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa trắng và bọt khí
C. Có bọt khí thoát ra
D. Không có hiện tượng gì
2.Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần
D. Nước mềm
BÀI TẬP
4.Hòa tan 8,2 g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?
3.Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Khi đun nóng dd A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
2.Tác hại
3.Cách làm mềm nước
4.Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
- Có 3 loại:
Nước cứng tạm thời
Nước cứng vĩnh cửu
Nước cứng toàn phần
C. NƯỚC CỨNG
1.Khái niệm
2.Tác hại
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất
3.Cách làm mềm nước cứng
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
a)Phương pháp kết tủa
- Đun sôi hoặc dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
C. NƯỚC CỨNG
3.Cách làm mềm nước cứng
a)Phương pháp kết tủa
- Dùng Na2CO3 (Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2Na2SO4
b)Phương pháp trao đổi ion
C. NƯỚC CỨNG
4.Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Để chứng minh sự có mặt của Ca2+, Mg2+ ta dùng dd muối cacbonat sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 hoặc MgCO3. Sục khí CO2 dư thì kết tủa tan ra.
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(tan)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
(tan)
CỦNG CỐ
-Khái niệm nước cứng?
-Có mấy loại nước cứng?
-Nguyên tắc làm mềm nước cứng?
-Có mấy phương pháp làm mềm nước cứng?
-Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch?
BÀI TẬP
1.Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa trắng và bọt khí
C. Có bọt khí thoát ra
D. Không có hiện tượng gì
2.Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần
D. Nước mềm
BÀI TẬP
4.Hòa tan 8,2 g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?
3.Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Khi đun nóng dd A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Bá Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)