Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Chia sẻ bởi Tu Xuan Nhi | Ngày 09/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Giáo án Powerpoint của : Từ Xuân Nhị
Tiết 43 - 44
Kim loại kiềm thổ - Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
D. 0,04.
C. 0,06.
B. 0,048.
A. 0,032.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 3,5g một muối cacbonat kim loại (II) được 1,96 g chất rắn . Kim loại đã dùng là
D. Cu
A. Mg
B. Ca
C. Ba
Câu 4: Hòa tan hết 5 g hổn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl được 1,68 lit CO2 (đkc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hổn hợp muối khan nặng :
D. 5,258
C. 5,285
A. 5,825
B. 5,852
D. 0,04.
B. Ca
A. 5,825
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Câu 5: Luợng Ba kim loại cần cho vào 1 lit nước để được dung dịch Ba(OH)2 2,67% là :
Câu 6: Để oxy hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng Oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng . R là :
D. 20,55
A. 21,29
B. 13,7
C. 21,92
D. Al
A. Ca
B. Mg
C. Fe
C. 21,92
B. Mg
Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên :
A. 84%.
B. 50%.
C. 92% .
D. 40%.
C. 92% .
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
C. NƯỚC CỨNG
1- Khái ni?m:
Nước có chứa nhiều Ca2+; Mg2+ là nước cưng
Chứa ít hoặc không chứa Ca2+; Mg2+ là nước mềm
Độ cứng toàn phần = độ cứng tạm thời + độ cứng vĩnh cửu
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
2- Tác hại của nước cứng:
Tạo cặn khi đun nấu
Tạo cặn trong các đường ống dẫn
Làm giảm chất lượng thực phẫm
A�nh hưởng đến đời sống con người
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
3- Phương pháp làm mềm nước cứng :
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+; Mg2+ trong nước
a. Phương pháp kết tủa:
Dùng nhiệt:
Dùng hoá chất:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ? 2 CaCO3 ?+ 2 H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ? CaCO3 ?+ 2 NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 ? CaCO3 ?+ Na2SO4
Thực tế : Kết hợp các phương pháp để giảm giá thành
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Nước cứng
Ca2+ , Mg2+
Nước mềm
Phương pháp trao đổi ion
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
b. Phương pháp trao đổi ion:
Nước cưng được dẫn lần lượt qua các bình chứa các chất có khả năng trao đổi ion (Ionit)
Làm mềm tất cả các loại nước cứng
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
4- Nhận biết Ca2+, Mg2+ trong dung dịch :
Dùng muối cacbonat để tạo kết tủa sau đó dùng khí cacbonic để kiểm tra kết tủa nếu tan là kết tủa cacbonat
CaCO3 + CO2 + H2O ? Ca(HCO3)2
MgCO3 + CO2 + H2O ? Mg(HCO3)2
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Câu 1: Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch sau:
Ống 1: đựng CaSO4 và MgCl2
Ống 2: đựng Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Ống 3: đựng Ca(HCO3)2 và CaSO4
Nước trong từng ống nghiệm là loại nước cứng nào ?
NC vĩnh cửu
NC tạm thời
NC toàn phần
Câu 2: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
A. HCl, NaOH, Na2CO3.
B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Câu 3: Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol) . Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
D. có tính cứng tạm thời
C. là nước mềm
B. có tính cứng vĩnh cửu
A. có tính cứng toàn phần
A. có tính cứng toàn phần
Câu 4: Có 3 cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Phương pháp hóa học dùng để nhận ra mỗi cốc là :
D. chỉ cần đun sôi.
C. đun sôi sau đó dùng dung dịch Na2CO3.
B. dùng dung dịch Na3PO4.
A. dùng dung dịch Na2CO3
C. đun sôi sau đó dùng dung dịch Na2CO3.
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về cách làm mềm nước cứng?
B. Gây lãng phí nhiên liệu va �mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.
D. làm giảm nồng độ các ion , Cl-, trong nước cứng.
C. Chuyển các ion Ca2+, Mg2+ vào hợp chất không tan.
B. Thay thế các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng ion Na+.
A. làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
Câu 6: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
A. làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
D. làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.
C. Gây ngộ độc cho nước uống.
D. làm giảm nồng độ các ion , Cl-, trong nước cứng.
C. Gây ngộ độc cho nước uống.
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
B. Na2CO3
Câu 7: Cho các chất : Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, HCl
Chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2SO4
C. CaCO3
D. HCl
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓ + Na2SO4
B. Na2CO3
Giao an Powerpoint
Tu Xuan Nhi - THPT Huong hoa
Kính chúc quý thầy cô cùng các em mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tu Xuan Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)