Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Chia sẻ bởi Bùi Văn Giáp | Ngày 09/05/2019 | 77

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

DẠNG 1: CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM OH-(NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2).
BÀI TOÁN 1:
Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nCO2, nOH-
Bước 2:
Các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + OH-  HCO3- (1)
CO2 + 2OH-  CO32- + H2O (2)
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Bước 3: Xét 3 TH :
=>
(Tính theo ion hết)
(Tính theo ion hết)
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
VD1: Hấp thụ 4,48 (l) khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,25M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Y gồm những muối nào? Tính CM các muối trong Y?
Giải :
Có nCO2 = 0,2 mol,
Đặt
=> tạo HCO3- (CO2 dư)
=> Muối
CM NaHCO3 = 1M
CM Ca(HCO3)­2 = 0,25M
=>
VD 2: Sục 3,36 (l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m(g) kết tủa. Tính m?
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Giải :
Đặt
=> tạo CO32-
CO2 + 2OH-  CO32- + H2O
0,15 0,5 0,15
Ba2+ + CO32-  BaCO3
0,2 0,15 0,15 . 197 = 29,55g
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
VD3: Hấp thụ hoàn toàn 0,06 mol SO2 vào dung dịch X chứa 0,03 mol KOH và 0,02 mol Ca(OH)2 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m(g) tủa. Tính m ?
Giải :
Có nSO2 = 0,06 mol;
nOH- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
Đặt
 1Có Ca2+ + SO32-  CaSO3
0,02 0,01 0,01.120 = 1,2g
VD 4 : hấp thụ hoàn toàn 0,448 (l) CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa. Tính m ?
BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định muối hoặc tính khối lượng muối.
Giải :
Vì Ca(OH)2 dư nên n CaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
=> m CaCO3 = 0,02 .100 = 2g
BÀI TOÁN 2: Biết số mol CO2 và kết tủa. Tính OH-

Phương pháp giải:
Xét 2 TH:
TH 1: Nếu nCO2 ≠ nkết tủa CaCO3 thì loại.
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nOH- = nCO2 + nCO3 2-(CaCO3)
BÀI TOÁN 2: Biết số mol CO2 và kết tủa. Tính OH-

VD 5: Hấp thụ 4,48 lít khí CO2(đktc) vào V ml dung dịch Ca(OH)2 0,25M. Kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa. Thể tích V cần dùng là?
A. 600 ml B. 300 ml C. 500 ml D. 100 ml
Giải:
TH 1: nCO2 = 0,2 mol ≠ 0,1 mol = nCaCO3 (loại)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nOH- = nCO2 + nCO3 2-(CaCO3) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Mà nOH- = 0,25.2.V = 0,5V
0,5V = 0,3 =>V = 600 ml
Bài toán 3 : Biết số mol OH- và kết tủa. Tính thể tích CO2
Phương pháp giải:
Xét 2 TH:
TH 1: nCO2 = nkết tủa CaCO3 => V1CO2 = n1.22,4(lít)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nCO2 = nOH- + nCO3 2-(CaCO3)
=> V2CO2= n2. 22,4 (lít)
Kết luận: VCO2= V1 hoặc VCO2 = V2
VD5: Hấp thụ hoàn toàn V(l) khí CO2 (đktc) vào dung dịch X gồm 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ca(OH)2. Kết thúc phản ứng thu được 15g kết tủa. Tính VCO2?
Bài toán 3 : Biết số mol OH- và kết tủa. Tính thể tích CO2
Giải:
nNaOH = 0,3; nCa(OH)2 = 0,2  nOH- = 0,7 mol
TH 1: nCO2 = nCaCO3 = 0,15  V1CO2 = 3,36 (lít)
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nCO2 = nOH- + nCO3 2-(CaCO3) = 0,7 – 0,15 = 0,55 mol
=> V2CO2= n2. 22,4 = 0,55.22,4 = 12,32 (lít)
Vậy: VCO2 = 3,36 lít hoặc 12,32 lít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Giáp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)