Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Trương Trung Thành |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trương Trung Thành - Thiết kế tháng 12 năm 2007
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DAKLAK
TRƯỜNG THPT BC LÊ HỮU TRÁC
TỔ VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ
Em hãy phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
“Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng”
Định luật phản xạ ánh sáng:
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Góc phản xạ bằng góc tới (i’=i).
Trong trường hợp này, ánh sáng sẽ truyền như thế nào?
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a. Thí nghiệm
b. Hiện tượng
2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a. Các thí nghiệm
b. Định luật khúc xạ ánh sáng
3. CHIẾT SUẤT TUYỆT ĐỐI
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a) Thí nghiệm:
b) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ ánh sáng:
a) Các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1:
Sin của góc khúc xạ tỉ lệ với sin của góc tới
b) Định luật khúc xạ ánh sáng:
Thí nghiệm cho thấy:Tia khúc xạ và tia tới luôn luôn nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với mặt phân cách. Mặt phẳng này gọi là mặt phẳng tới .
Thí nghiệm 2:
Mô phỏng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới ( sin i) với sin của góc khúc xạ ( sin r) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ ( môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới ( môi trường 1); kí hiệu n21.
+ Nếu n21>1 thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21<1 thì góc khúc xạ lớn hơn tới. ta nói môi trường 2 chiết quang kém 1.
+ Nếu i=0 thì r=0: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thì tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS, ta có:
3. Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
Nếu môi trường 1 là chân không thì n1=1, v1=c=3.108m/s.
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
Hay
BÀI TẬP 1
SỰ KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT
KHÚC XẠ
CHIẾT SUẤT
TUYỆT ĐỐI
BÀI TẬP 2
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ
BÀI TẬP 3
BÀI TẬP 1
SỰ KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT
KHÚC XẠ
CHIẾT SUẤT
TUYỆT ĐỐI
BÀI TẬP 2
HIỆN TƯỢNG 1
HIỆN TƯỢNG 3
HIỆN TƯỢNG 2
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ
BÀI TẬP 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DAKLAK
TRƯỜNG THPT BC LÊ HỮU TRÁC
TỔ VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ
Định luật khúc xạ ánh sáng:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới ( sin i) với sin của góc khúc xạ ( sin r) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường chứa tia khúc xạ( môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới( môi trường 1); kí hiệu n21.
Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
Nếu môi trường 1 là chân không thì n1=1, v1=c=3.108m/s.
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
Hay
C. 300
A. 450
B. 600
D. 900
Câu 1. Chọn câu trả lời sai:
A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
D. Góc khúc xạ r và góc tới i luôn tỉ lệ với nhau.
B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
D. Không xác định.
A. 450
B. 300
C. 900.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất n=4/3 ra ngoài không khí dưới góc tới i=600. Tính góc khúc xạ của tia sáng.
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bắn thế nào để mũi tên trúng con cá ?
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a) Thí nghiệm:
b) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DAKLAK
TRƯỜNG THPT BC LÊ HỮU TRÁC
TỔ VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ
Em hãy phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
“Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng”
Định luật phản xạ ánh sáng:
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Góc phản xạ bằng góc tới (i’=i).
Trong trường hợp này, ánh sáng sẽ truyền như thế nào?
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a. Thí nghiệm
b. Hiện tượng
2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a. Các thí nghiệm
b. Định luật khúc xạ ánh sáng
3. CHIẾT SUẤT TUYỆT ĐỐI
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a) Thí nghiệm:
b) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ ánh sáng:
a) Các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1:
Sin của góc khúc xạ tỉ lệ với sin của góc tới
b) Định luật khúc xạ ánh sáng:
Thí nghiệm cho thấy:Tia khúc xạ và tia tới luôn luôn nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với mặt phân cách. Mặt phẳng này gọi là mặt phẳng tới .
Thí nghiệm 2:
Mô phỏng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới ( sin i) với sin của góc khúc xạ ( sin r) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ ( môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới ( môi trường 1); kí hiệu n21.
+ Nếu n21>1 thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21<1 thì góc khúc xạ lớn hơn tới. ta nói môi trường 2 chiết quang kém 1.
+ Nếu i=0 thì r=0: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thì tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS, ta có:
3. Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
Nếu môi trường 1 là chân không thì n1=1, v1=c=3.108m/s.
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
Hay
BÀI TẬP 1
SỰ KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT
KHÚC XẠ
CHIẾT SUẤT
TUYỆT ĐỐI
BÀI TẬP 2
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ
BÀI TẬP 3
BÀI TẬP 1
SỰ KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT
KHÚC XẠ
CHIẾT SUẤT
TUYỆT ĐỐI
BÀI TẬP 2
HIỆN TƯỢNG 1
HIỆN TƯỢNG 3
HIỆN TƯỢNG 2
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ
BÀI TẬP 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DAKLAK
TRƯỜNG THPT BC LÊ HỮU TRÁC
TỔ VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ
Định luật khúc xạ ánh sáng:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới ( sin i) với sin của góc khúc xạ ( sin r) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường chứa tia khúc xạ( môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới( môi trường 1); kí hiệu n21.
Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.
Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường đó.
Nếu môi trường 1 là chân không thì n1=1, v1=c=3.108m/s.
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.
Hay
C. 300
A. 450
B. 600
D. 900
Câu 1. Chọn câu trả lời sai:
A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
D. Góc khúc xạ r và góc tới i luôn tỉ lệ với nhau.
B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
D. Không xác định.
A. 450
B. 300
C. 900.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ môi trường có chiết suất n=4/3 ra ngoài không khí dưới góc tới i=600. Tính góc khúc xạ của tia sáng.
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bắn thế nào để mũi tên trúng con cá ?
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a) Thí nghiệm:
b) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Trung Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)