Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Nhiên |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
các thầy cô giáo về dự giờ
Lớp 11A6 trường THPT Thuận thành số 1
Gv - lê đình hưng
Phần hai
Quang hình học
Chương VI - Khúc xạ ánh sáng.
Chương VII - Mắt. Các dụng cụ quang học.
A’
A
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
Chiếu một chùm sáng hẹp SI
(coi như một tia sáng ) vào
mặt phân cách giữa không
khí và nước.
Kết quả: Chùm tia đi xuyên vào trong nước nhưng tại điểm tới tia sáng bị gẫy khúc (đột ngột đổi phương truyền).
b. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Là hiện tượng khi ánh sáng
truyền qua một mặt phân cách
giữa hai môi trường trong suốt
tia sáng bị gẫy khúc (đổi hướng
đột ngột) ở mặt phân cách.
Chương VI. Khúc xạ ánh sáng
Tiết 66 - Khúc xạ ánh sáng
A’
A
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
b. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- I gọi là điểm tới, SI gọi là tia tới, IA/ tia khúc xạ, IN gọi là pháp tuyến, i là góc tới, r là góc khúc xạ, mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới gọi là mặt phẳng tới.
c. Các khái niệm :
- Hệ hai môi trường truyền sáng phân cách bằng mặt phẳng được gọi là lưỡng chất phẳng.
N
* Mục đích :
- Xác định vị trí của tia khúc xạ trong mặt phẳng tới.
I
D
0
90
0
90
- Đo chính xác góc tới và góc khúc xạ và tìm mối liên hệ giữa hai góc đó.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
* Tiến hành: Chiếu các tia sáng có góc tới khác nhau đến mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
* Mục đích :
- Xác định vị trí của tia khúc xạ trong mặt phẳng tới.
I
D
0
90
0
90
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
* Nhận xét.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
I
D
0
0
90
200
130
1,52
300
19,50
1,50
500
310
1,49
700
390
1,49
- Tiến hành đo chính xác góc tới và góc khúc xạ và tìm mối liên hệ giữa hai góc đó.
* Nhận xét:
Làm thí nghiệm với các cặp môi trường khác nhau ta cũng thu được kết quả tương tự.
I
D
0
90
0
90
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
b. Định luật
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
Đối với hai cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số:
c. Chú ý
+ n > 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới ( i > r).
+ n < 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trường tới ( i < r).
(1)
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
b. Định luật
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
Đối với hai cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số:
c. Chú ý
+ n > 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới ( i > r).
+ n < 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trường tới ( i < r).
(1)
+ Khi i = 0 thì r = 0 ( Tia sáng truyền thẳng).
3. Chiết suất của môi trường
a. Chiết suất tỉ đối
n: được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường 2( môi trường chứa tia khúc xạ) với môi trường 1 ( môi trường chứa tia tới).
- Trong lí thuyết về ánh sáng, chiết suất tỉ đối được đo bằng tỉ số giữa các tốc độ v1 và v2 của ánh sáng đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2.
b. Chiết suất tuyệt đối
- Đ/n. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
(2)
( 3)
( 4)
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
O
O1
C1. Tại sao khi nhìn vào một bể nước ta thấy đáy bể nâng cao hơn so với bình thường?
C2. Một người nhìn thấy một con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào, đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá, hay ở phía trên, phía dưới chỗ đó? Tại sao?
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
O
O1
C2. Một người nhìn thấy một con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào, đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá, hay ở phía trên, phía dưới chỗ đó? Tại sao?
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
Bút chì bị gãy khi cho vào trong nước hay sao?
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
ánh sáng truyền đi theo đường nào thì khi truyền ngược lại cũng đi theo con đường đó.
S
R
I
J
K
Tiết 66 sự khúc xạ ánh sáng
1:Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2: Định luật khúc xạ ánh sáng
3: Chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối
(1)
(2)
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
Bài tập vận dụng
Câu 1: Một tia sáng truyền từ môi trường A đến
môi trường B dưới góc tới bằng 300 và góc khúc xạ
bằng 250 vận tốc của ánh sáng trong môi trường B
A. Nhỏ hơn vận tốc trong môi trường A
B. Bằng vận tốc trong môi trường A
C. Lớn hơn vận tốc trong môi trường A
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vận tốc
trong môi trường A
Hãy chọn đáp án đúng ?
Đúng
Sai
Sai
Sai
Bài tập vận dụng
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của nước là 1,33. Hãy xác định vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường nước?
Chọn đáp án đúng ?
A. 225737300 m/s
B. 1,12.108 m/s
C. 225563910 m/s
D.Tất cả A,B và C đều sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Bài tập vận dụng
Câu 3: Từ bảng chiết suất tuyệt đối của các môi trường, ta có chiết suất của thuỷ tinh thường là 1,52 của kim cương là 2,42. Chiết suất tỉ đối của môi trường kim cương so với môi trường thủy tinh thường là ?
A. 1,68
B. 1,78
C. 1,91
D. 1,59
Đúng
Sai
Sai
Sai
* Các em về học bài và trả lời câu hỏi SGK
* Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 217 và trong SBT.
* Nghiên cứu bài 45 - phản xạ toàn phần.
Lớp 11A6 trường THPT Thuận thành số 1
Gv - lê đình hưng
Phần hai
Quang hình học
Chương VI - Khúc xạ ánh sáng.
Chương VII - Mắt. Các dụng cụ quang học.
A’
A
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
Chiếu một chùm sáng hẹp SI
(coi như một tia sáng ) vào
mặt phân cách giữa không
khí và nước.
Kết quả: Chùm tia đi xuyên vào trong nước nhưng tại điểm tới tia sáng bị gẫy khúc (đột ngột đổi phương truyền).
b. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Là hiện tượng khi ánh sáng
truyền qua một mặt phân cách
giữa hai môi trường trong suốt
tia sáng bị gẫy khúc (đổi hướng
đột ngột) ở mặt phân cách.
Chương VI. Khúc xạ ánh sáng
Tiết 66 - Khúc xạ ánh sáng
A’
A
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
b. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- I gọi là điểm tới, SI gọi là tia tới, IA/ tia khúc xạ, IN gọi là pháp tuyến, i là góc tới, r là góc khúc xạ, mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới gọi là mặt phẳng tới.
c. Các khái niệm :
- Hệ hai môi trường truyền sáng phân cách bằng mặt phẳng được gọi là lưỡng chất phẳng.
N
* Mục đích :
- Xác định vị trí của tia khúc xạ trong mặt phẳng tới.
I
D
0
90
0
90
- Đo chính xác góc tới và góc khúc xạ và tìm mối liên hệ giữa hai góc đó.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
* Tiến hành: Chiếu các tia sáng có góc tới khác nhau đến mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
* Mục đích :
- Xác định vị trí của tia khúc xạ trong mặt phẳng tới.
I
D
0
90
0
90
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
a. Thí nghiệm:
* Nhận xét.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
I
D
0
0
90
200
130
1,52
300
19,50
1,50
500
310
1,49
700
390
1,49
- Tiến hành đo chính xác góc tới và góc khúc xạ và tìm mối liên hệ giữa hai góc đó.
* Nhận xét:
Làm thí nghiệm với các cặp môi trường khác nhau ta cũng thu được kết quả tương tự.
I
D
0
90
0
90
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
b. Định luật
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
Đối với hai cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số:
c. Chú ý
+ n > 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới ( i > r).
+ n < 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trường tới ( i < r).
(1)
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
b. Định luật
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
Đối với hai cặp môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số:
c. Chú ý
+ n > 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới ( i > r).
+ n < 1 thì ta nói môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trường tới ( i < r).
(1)
+ Khi i = 0 thì r = 0 ( Tia sáng truyền thẳng).
3. Chiết suất của môi trường
a. Chiết suất tỉ đối
n: được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường 2( môi trường chứa tia khúc xạ) với môi trường 1 ( môi trường chứa tia tới).
- Trong lí thuyết về ánh sáng, chiết suất tỉ đối được đo bằng tỉ số giữa các tốc độ v1 và v2 của ánh sáng đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2.
b. Chiết suất tuyệt đối
- Đ/n. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
(2)
( 3)
( 4)
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
O
O1
C1. Tại sao khi nhìn vào một bể nước ta thấy đáy bể nâng cao hơn so với bình thường?
C2. Một người nhìn thấy một con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào, đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá, hay ở phía trên, phía dưới chỗ đó? Tại sao?
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
O
O1
C2. Một người nhìn thấy một con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào, đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá, hay ở phía trên, phía dưới chỗ đó? Tại sao?
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
Bút chì bị gãy khi cho vào trong nước hay sao?
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
ánh sáng truyền đi theo đường nào thì khi truyền ngược lại cũng đi theo con đường đó.
S
R
I
J
K
Tiết 66 sự khúc xạ ánh sáng
1:Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2: Định luật khúc xạ ánh sáng
3: Chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối
(1)
(2)
4. ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng
qua mặt phân cách hai môi trường
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
Bài tập vận dụng
Câu 1: Một tia sáng truyền từ môi trường A đến
môi trường B dưới góc tới bằng 300 và góc khúc xạ
bằng 250 vận tốc của ánh sáng trong môi trường B
A. Nhỏ hơn vận tốc trong môi trường A
B. Bằng vận tốc trong môi trường A
C. Lớn hơn vận tốc trong môi trường A
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vận tốc
trong môi trường A
Hãy chọn đáp án đúng ?
Đúng
Sai
Sai
Sai
Bài tập vận dụng
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của nước là 1,33. Hãy xác định vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường nước?
Chọn đáp án đúng ?
A. 225737300 m/s
B. 1,12.108 m/s
C. 225563910 m/s
D.Tất cả A,B và C đều sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Bài tập vận dụng
Câu 3: Từ bảng chiết suất tuyệt đối của các môi trường, ta có chiết suất của thuỷ tinh thường là 1,52 của kim cương là 2,42. Chiết suất tỉ đối của môi trường kim cương so với môi trường thủy tinh thường là ?
A. 1,68
B. 1,78
C. 1,91
D. 1,59
Đúng
Sai
Sai
Sai
* Các em về học bài và trả lời câu hỏi SGK
* Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 217 và trong SBT.
* Nghiên cứu bài 45 - phản xạ toàn phần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Nhiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)