Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Duy |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DUY TÂN
GIÁO VIÊN : TRẦN NGỌC DUY
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11S4
Bắn thế nào để mũi tên trúng con cá?
PHẦN HAI: QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 44: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
3. Chiết suất của môi trường
4. Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
→ Hãy quan sát hình ảnh và cho nhận xét?
ĐỊNH NGHĨA: Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường truyền sáng.
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
Tia tới
Mặt phân cách
Pháp tuyến
2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a) Thí nghiệm
PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét : - i tăng thì r………………………
- Tỉ số sini /sinr …………………
PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét : - i tăng thì r……Tăng….
- Tỉ số sini /sinr …Không đổi….
Xnen và Đề - các đã đưa ra định luật khúc xạ ánh sáng ( còn gọi là định luật Xnen_ Đề-các).
Willebrord Snell
(1580 – 1626)
René Descartes
(1596-1650)
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
b. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới (sini) và sin của góc khúc xạ (sinr) là một hằng số
Môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường tới
Môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới
3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Chiết suất tỉ đối
Gọi n là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới.
b) Chiết suất tuyệt đối
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không
- Chiết suất của chân không là 1.
- Chiết suất của không khí là 1,000293
- Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.
- Hệ thức liên hệ chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối:
Trong đó:
n2: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2);
n1: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).
- Định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:
n1sini = n2sinr
b. Chiết suất tuyệt đối:
4. ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA MẶT PHÂN CÁCH HAI MÔI TRƯỜNG
A
E
B
O
O’
5. TÍNH THUẬN NGHỊCH TRONG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
1
2
I
S
R
r
i
N
N’
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Quan hệ giữa n21 và n12
TỔNG KẾT BÀI : KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Sự khúc xạ ánh sáng: hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so vớí tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi:
hằng số
3. Chiết suất:
- Chiết suất tỉ đối:
- Chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tỉ đối đối với chân không.
- Liên hệ:
4. Công thức định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:
5. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng:
CHÚ Ý :
- Nếu i và r nhỏ hơn 100 thì:
- Trường hợp i = 00 thì r = 00 tia sáng chiếu vuông góc mặt phân cách thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ.
n1i = n2r
Do đó ta được:
Giới thiệu Bài học tiếp theo : hiện tượng phản xạ toàn phần
CỦNG CỐ
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
D. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
C. Góc tới i bằng góc khúc xạ r.
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r
B. Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
CỦNG CỐ
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng:
D. luôn lớn hơn 0.
C. bằng 1.
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
CỦNG CỐ
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
38o
23o
54o
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
CẢM ƠN THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
CHÚC SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC
CỦNG CỐ
Câu 4: Tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt (n = 1,5). Biết tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Tìm góc tới i ?
Theo giả thiết:
Theo định luật khúc xạ
ánh sáng:
(1)
(2)
Từ 1 và 2 =>
GIÁO VIÊN : TRẦN NGỌC DUY
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11S4
Bắn thế nào để mũi tên trúng con cá?
PHẦN HAI: QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 44: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
3. Chiết suất của môi trường
4. Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
→ Hãy quan sát hình ảnh và cho nhận xét?
ĐỊNH NGHĨA: Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường truyền sáng.
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
Tia tới
Mặt phân cách
Pháp tuyến
2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
a) Thí nghiệm
PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét : - i tăng thì r………………………
- Tỉ số sini /sinr …………………
PHIẾU HỌC TẬP
Nhận xét : - i tăng thì r……Tăng….
- Tỉ số sini /sinr …Không đổi….
Xnen và Đề - các đã đưa ra định luật khúc xạ ánh sáng ( còn gọi là định luật Xnen_ Đề-các).
Willebrord Snell
(1580 – 1626)
René Descartes
(1596-1650)
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
b. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới (sini) và sin của góc khúc xạ (sinr) là một hằng số
Môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường tới
Môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới
3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
a.Chiết suất tỉ đối
Gọi n là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới.
b) Chiết suất tuyệt đối
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không
- Chiết suất của chân không là 1.
- Chiết suất của không khí là 1,000293
- Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.
- Hệ thức liên hệ chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối:
Trong đó:
n2: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2);
n1: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).
- Định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:
n1sini = n2sinr
b. Chiết suất tuyệt đối:
4. ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA MẶT PHÂN CÁCH HAI MÔI TRƯỜNG
A
E
B
O
O’
5. TÍNH THUẬN NGHỊCH TRONG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
1
2
I
S
R
r
i
N
N’
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Quan hệ giữa n21 và n12
TỔNG KẾT BÀI : KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Sự khúc xạ ánh sáng: hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so vớí tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi:
hằng số
3. Chiết suất:
- Chiết suất tỉ đối:
- Chiết suất tuyệt đối:
Chiết suất tỉ đối đối với chân không.
- Liên hệ:
4. Công thức định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:
5. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng:
CHÚ Ý :
- Nếu i và r nhỏ hơn 100 thì:
- Trường hợp i = 00 thì r = 00 tia sáng chiếu vuông góc mặt phân cách thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ.
n1i = n2r
Do đó ta được:
Giới thiệu Bài học tiếp theo : hiện tượng phản xạ toàn phần
CỦNG CỐ
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
D. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
C. Góc tới i bằng góc khúc xạ r.
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r
B. Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
CỦNG CỐ
Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng:
D. luôn lớn hơn 0.
C. bằng 1.
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
CỦNG CỐ
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
38o
23o
54o
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
Câu 3: Tính r khi biết n1,n2,i trong bảng sau:
CẢM ƠN THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
CHÚC SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC
CỦNG CỐ
Câu 4: Tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt (n = 1,5). Biết tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Tìm góc tới i ?
Theo giả thiết:
Theo định luật khúc xạ
ánh sáng:
(1)
(2)
Từ 1 và 2 =>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)