Bài 26. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Chia sẻ bởi Đoàn Trường Giang | Ngày 08/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT THÔNG NÔNG
GIÁO ÁN
SINH HỌC
Năm học
2011 - 2011
HỨA THỊ THỦY
TRƯỜNG THPT THÔNG NÔNG
GIÁO ÁN
SINH HỌC
Năm học
2011 - 2011
HỨA THỊ THỦY
BÀI 26 – TIẾT 28
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ
TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
Hoàn thành nội dung của phiếu học tập?
=> Quần thể là đơn vị tiến hoá.
Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Là quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Phạm vi phân bố hẹp.
Quy mô rộng lớn.
Tương đối ngắn.
Rất dài (hàng triệu năm)
Hình thành loài mới.
Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Nghiên cứu gián tiếp.
Các ngành động vật chính

Ruột khoang 
Thân mềm
Các ngành giun: Giun dẹp 
Giun tròn , Giun đốt 
Động vật nguyên sinh 
Chân khớp
Động vật có dây sống 
Lớp  cá không hàm
Lớp  cá sụn
Lớp  cá xương
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp  chim
Lớp  thú
Động vật có dây sống 
là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống(Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
VD: ngành động vật có xương sống(Vertebrata
Lớp  thú

Bộ Cá voi
Bộ có vòi
Bộ Dơi
Bộ ăn sâu bọ
Bộ ăn thịt
Bộ Linh trưởng




 Họ người (Homininae)  (chi Homo) loài người , (chi Pan) tinh tinh...
Họ vượn
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
P: AA x AA
ĐỘT BIẾN
Gp: A A →a

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: A, a A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa ?
Ở F2 cá thể có KG aa khác hẳn P được gọi là gì?
Sự sai khác này do đâu mà có?
VD: một quần thể có 100 cá thể trong đó tỉ lệ kiểu gen như sau:
60AA : 30Aa : 10aa
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
1. Đột biến
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
VD: Một đàn cừu có 816 con trong đó có 4 con không tai, tính trạng này do gên lặn nằm trên NST thường qui đinh. Cho biết quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
Nếu A bị ĐB thành a thì CTDT của quần thể trên sẽ như thế nào?
1. Đột biến
2. Di - nhập gen
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ
Củng cố

1. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
2.Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể.
B.quần thể.
C.Loài.
D.phân tử.
3. Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là
A. Tất cả các đột biến đều biểu hiện ra biểu hình mới có khả năng thích nghi cao.
B. Đột biến phần lớn là có hại nhưng khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
C. Giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. Nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Trường Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)