Bài 26. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 26
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1.Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 2.Theo Lamác cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 3.Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4. Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính
A. làm tăng tính đa dạng của lòai.
B. làm cho các lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C. làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. làm cho các lòai sinh vật biến đổi dần dà và liên tục.
Câu 5.Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
Câu 6.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 7.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 8.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 9.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 10.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
Câu 11.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 12. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 13.Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 14. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn.
B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 15. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C.sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 16.Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường
cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 17. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng .B. chọn lọc tự nhiên.
C. di truyền. D. biến dị.
Bài 26
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ
NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
2. Nguốn biến dị di truyền của quần thể
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Đột biến
2. Di – nhập gen
3. Chọn lọc tự nhiên
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
5. Giao phối không ngẫu nhiên
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA, NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
Là học thuyết tiến hóa ra đời đầu thế kỷ XX, tổng hợp thành tựu của nhiều ngành khoa học, nghiên cứu của nhiều nhà khoa học (Fisher, Haldane, T. Dobzanxki, Wright, Mayer), kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể và ngày càng được bổ sung hoàn thiện.
Tiến hóa nhỏ chiếm vị trí trung tâm trong tiến hóa hiện đại
Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. Vì quần thể là đơn vị sinh sản, là dạng tồn tại của loài trong tự nhiên, được cách li tương đối với các quần thể khác; có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định nhưng vẫn có khả năng biến đổi do các nhân tố tiến hóa.
- Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện
- Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
4. Nguồn nguyên liệu tiến hóa
- Biến dị di truyền: Đột biến, Biến dị tổ hợp.
- Di nhập gen
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hoá bao gồm:
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Đột biến
- Đặc điểm:
+ Tần số đột biến ở mỗi gen là thấp ( 10-6 -10-4), nhưng trong quần thể là khá cao vì: số lượng gen trong cá thể sinh vật là rất lớn, số cá thể trong quần thể nhiều.
+ Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường; một số có lợi, một số trung tính. Khi môi trường hoặc tổ hợp gen thay đổi, đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
+ Đột biến làm thay đổi tần số alen Thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Vai trò:
+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì so với đột biến NST thì chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
+ Qua giao phối Biến dị tổ hợp: là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Khi môi trường hoặc tổ hợp gen thay đổi, đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
2. Di nhập gen ( Dòng gen)
- Là quá trình trao đổi giao tử hay cá thể giữa các quần thể cùng loài.
- Vai trò: làm phong phú (Hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
3. Chọn lọc tự nhiên
- Thực chất : của CLTN là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những cá thể có KG khác nhau trong quần thể. CLTN đảm bảo sự tồn tại và tích lũy các kiểu gen quy định khả năng sống sót và sinh sản cao hơn di truyền, tích lũy, làm tăng tần số alen có lợi.
- Đặc điểm:
+ Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, chọn lọc kiểu hình thích nghi, qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen.
+ CLTN làm biến đổi tần số kiểu gen theo một hướng xác định. Tốc độbiến đổi tần số alen phụ thuộc: Alen, SV ( Alen trội, SV đơn bội có tốc độ biến đổi nhanh hơn)
+ CLTN tác động vào các cấp độ: phân tử, NST, giao tử, cá thể, quần thể, quần xã; trong đó quan trọng nhất là chọn lọc quần thể. CLQT diễn ra song song với chọn lọc cá thể nhưng bảo tồn các đặc điểm có lợi cho quần thể hơn là cá thể. Ví dụ: ở Ong.
+ Có nhiều hình thức chọn lọc khác nhau: Chọn lọc ổn định, CL phân hóa, CL vận động.
- Vai trò: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
Tóm lại, chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể. CLTN là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
4. Các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động di truyền- phiêu bạt di truyền)
- Là các yếu tố đột ngột, ngẫu nhiên tác động lên quần thể, thường làm giảm số lượng cá thể. Bao gồm: thiên tai, dịch bệnh, sự khai thác của con người.
- Đặc điểm:
+ Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể; tác động mạnh ở những quần thể có kích thước nhỏ
+ Tần số alen của quần thể biến đổi không theo 1 hướng xác định, không tuân theo chọn lọc tự nhiên( alen có lợi bị loại bỏ, alen có hại tăng)
+ Gây ra hiện tượng " thắt cổ chai" và hiệu ứng " kẻ sáng lập".
+ Làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Bao gồm : Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc
Đặc điểm: không làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Quá trình giao phối : Không là nhân tố tiến hóa ( vì không làm thay đổi tần số alen); nhưng quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp; làm trung hoà tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Chọn lọc giới tính – một dạng giao phối không ngẫu nhiên
CỦNG CỐ
1. Đột biến, nhất là đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là vì
Đột biến gen ít phổ biến hơn, ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật nhiều hơn so với đột biến NST
Giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi
Giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
Đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật hơn so với đột biến NST
2. Vì sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
I.Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến là có hại rất thấp
II.Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại trong môi trường khác
III.Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác
IV.Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại
A. I và II B. I và III C. III và IV D. II và III
3. Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu
Quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Quá trình tiến hóa ở cấp phân tử
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1.Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 2.Theo Lamác cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 3.Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4. Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính
A. làm tăng tính đa dạng của lòai.
B. làm cho các lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C. làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. làm cho các lòai sinh vật biến đổi dần dà và liên tục.
Câu 5.Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
Câu 6.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 7.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 8.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 9.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 10.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D. những biến dị cá thể.
Câu 11.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 12. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 13.Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 14. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn.
B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 15. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C.sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 16.Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường
cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 17. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng .B. chọn lọc tự nhiên.
C. di truyền. D. biến dị.
Bài 26
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ
NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
2. Nguốn biến dị di truyền của quần thể
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Đột biến
2. Di – nhập gen
3. Chọn lọc tự nhiên
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
5. Giao phối không ngẫu nhiên
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA, NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
Là học thuyết tiến hóa ra đời đầu thế kỷ XX, tổng hợp thành tựu của nhiều ngành khoa học, nghiên cứu của nhiều nhà khoa học (Fisher, Haldane, T. Dobzanxki, Wright, Mayer), kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể và ngày càng được bổ sung hoàn thiện.
Tiến hóa nhỏ chiếm vị trí trung tâm trong tiến hóa hiện đại
Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. Vì quần thể là đơn vị sinh sản, là dạng tồn tại của loài trong tự nhiên, được cách li tương đối với các quần thể khác; có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định nhưng vẫn có khả năng biến đổi do các nhân tố tiến hóa.
- Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện
- Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
4. Nguồn nguyên liệu tiến hóa
- Biến dị di truyền: Đột biến, Biến dị tổ hợp.
- Di nhập gen
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hoá bao gồm:
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Đột biến
- Đặc điểm:
+ Tần số đột biến ở mỗi gen là thấp ( 10-6 -10-4), nhưng trong quần thể là khá cao vì: số lượng gen trong cá thể sinh vật là rất lớn, số cá thể trong quần thể nhiều.
+ Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường; một số có lợi, một số trung tính. Khi môi trường hoặc tổ hợp gen thay đổi, đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
+ Đột biến làm thay đổi tần số alen Thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Vai trò:
+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì so với đột biến NST thì chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
+ Qua giao phối Biến dị tổ hợp: là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Khi môi trường hoặc tổ hợp gen thay đổi, đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
2. Di nhập gen ( Dòng gen)
- Là quá trình trao đổi giao tử hay cá thể giữa các quần thể cùng loài.
- Vai trò: làm phong phú (Hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
3. Chọn lọc tự nhiên
- Thực chất : của CLTN là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những cá thể có KG khác nhau trong quần thể. CLTN đảm bảo sự tồn tại và tích lũy các kiểu gen quy định khả năng sống sót và sinh sản cao hơn di truyền, tích lũy, làm tăng tần số alen có lợi.
- Đặc điểm:
+ Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, chọn lọc kiểu hình thích nghi, qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen.
+ CLTN làm biến đổi tần số kiểu gen theo một hướng xác định. Tốc độbiến đổi tần số alen phụ thuộc: Alen, SV ( Alen trội, SV đơn bội có tốc độ biến đổi nhanh hơn)
+ CLTN tác động vào các cấp độ: phân tử, NST, giao tử, cá thể, quần thể, quần xã; trong đó quan trọng nhất là chọn lọc quần thể. CLQT diễn ra song song với chọn lọc cá thể nhưng bảo tồn các đặc điểm có lợi cho quần thể hơn là cá thể. Ví dụ: ở Ong.
+ Có nhiều hình thức chọn lọc khác nhau: Chọn lọc ổn định, CL phân hóa, CL vận động.
- Vai trò: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
Tóm lại, chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể. CLTN là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
4. Các yếu tố ngẫu nhiên ( biến động di truyền- phiêu bạt di truyền)
- Là các yếu tố đột ngột, ngẫu nhiên tác động lên quần thể, thường làm giảm số lượng cá thể. Bao gồm: thiên tai, dịch bệnh, sự khai thác của con người.
- Đặc điểm:
+ Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể; tác động mạnh ở những quần thể có kích thước nhỏ
+ Tần số alen của quần thể biến đổi không theo 1 hướng xác định, không tuân theo chọn lọc tự nhiên( alen có lợi bị loại bỏ, alen có hại tăng)
+ Gây ra hiện tượng " thắt cổ chai" và hiệu ứng " kẻ sáng lập".
+ Làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Bao gồm : Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc
Đặc điểm: không làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Quá trình giao phối : Không là nhân tố tiến hóa ( vì không làm thay đổi tần số alen); nhưng quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp; làm trung hoà tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Chọn lọc giới tính – một dạng giao phối không ngẫu nhiên
CỦNG CỐ
1. Đột biến, nhất là đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là vì
Đột biến gen ít phổ biến hơn, ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật nhiều hơn so với đột biến NST
Giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi
Giá trị thích nghi của đột biến gen thường thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
Đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của sinh vật hơn so với đột biến NST
2. Vì sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
I.Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến là có hại rất thấp
II.Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại trong môi trường khác
III.Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác
IV.Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại
A. I và II B. I và III C. III và IV D. II và III
3. Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu
Quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Quá trình tiến hóa ở cấp phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)