Bài 26. Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ
Chia sẻ bởi quach thanh vu |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tổ Văn chào mừng quý thầy cô
đến dự tiết thao giảng hôm nay
BÀI:
THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tổ: Ngữ văn
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc điểm của khổ thơ?
(về số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàng cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc
điểm của khổ thơ? (về số dòng,
số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
Mây lưng /chừng hàng
Về ngang /lưng núi
Ngàng cây /nghiêm trang
Mơ màng/ theo bụi.
(Xuân Diệu)
Số dòng: là 4 dòng phân thành
một khổ thơ.
Số chữ: Mỗi dòng có 4 chữ.
Cách ngát nhịp: 2/2.
Vần: có vần lưng và vần chân.
+ Vần lưng:
chừng – lưng
ngang – hàng – màng.
+ Vần chân: cách
hàng – trang
núi – bụi
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
1. Ví dụ: SGK/ 103, 104.
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Mỗi đoạn có
bao nhiêu
dòng?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Mỗi dòng có
bao nhiêu
chữ?
Cách ngắt nhịp
như thế
nào?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Cách gieo vần
như thế
nào?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Vậy thế
nào là vần
lưng?
Vậy thế
nào là vần
chân?
Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian
Có năm chữ
- Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.
- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2
- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ hoặc không chia khổ.
Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữ
Câu hỏi thảo luận
Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ với thơ bốn chữ ?
Thơ bốn chữ
Thơ năm chữ
Có bốn chữ
Gieo vần cũng như thơ năm chữ
- Ngắt nhịp: 2/2
- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ
- Thơ năm chữ khác với thơ ngũ ngôn đời Đường ( Trung Quốc) ở chỗ: Thơ năm chữ hiện đại vần, nhịp thay đổi theo cảm xúc. Đặc biệt cách ngắt nhịp linh hoạt. Còn thơ ngũ ngôn cổ điển có niêm luật chặt chẽ.
Câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ và thơ bốn chữ mà các em đã học?
* Giống nhau:
Đều có nguồn góc từ thơ ca dân gian.
Số dòng không hạn định, có thể phân thành khổ hoặc không phân thành
khổ.
Cách gieo vần: vần lưng và vần chân.
* Khác nhau:
Thơ ngũ ngôn Trung đại
Bảng quy ước luật Trắc
x - T - x - B - T
x - B - x - T- B (vần)
x - B - x - T - T
x - T - x - B - B (vần)
Ví dụ:
Đoạt sáo Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan.
Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.
(Trần Quang Khải)
Thế là hoa phượng nở
Báo hiệu mùa hè sang
Mai xa thầy xa bạn
Em ơi, có ngỡ ngàng.
Thế là ta đã lớn
Bước vào tuổi sinh viên
Xa rồi tuổi hoa niên
Bao vui buồn lẫn lộn.
( Thanh Vũ)
? Ngoài các đoạn thơ trên,
em còn biết bài thơ, đoạn thơ
nào khác không? Hãy
chép lại và nhận xét
đặc điểm của chúng?
? Từ các ví dụ trên,
em hãy nêu đặc điểm
của thơ năm chữ?
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
Ví dụ: SGK/ 103, 104.
II. Ghi nhớ: SGK/ 105
B. Thi làm thơ năm chữ
1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sương treo đầu ngọn cỏ
Sương lại càng long lanh
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)
Em hãy xác định vần và nhịp của đoạn thơ này?
1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời /càng lên tỏ
Bông lúa /chín thêm vàng
Sương treo/ đầu ngọn cỏ
Sương lại /càng long lanh
Bay vút /tận trời xanh
Chiền chiện/ cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)
Ngôi trường /mái ngói đỏ
Tường được/ quét voi vàng
Sân trường /không ngọn cỏ
Cây cối /càng thêm xanh
Không khí /thật trong lành.
Cho em /môi trường tốt.
Mô phỏng đoạn thơ này và làm một đoạn thơ năm chữ có vần, nhịp tương tự?
Em hãy tự làm một bài thơ rồi xác định nhịp, vần?
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I- Đặc điểm thơ năm chữ
II- Thi làm thơ năm chữ
III- Hướng dẫn tự học
1/ Bài vừa học:
-Thuộc ghi nhớ
-Làm tập thơ năm chữ của lớp
2/ Bài sắp học: Lòng yêu nước
-Đọc văn bản và chú thích
-Đọc ghi nhớ và suy ngẫm
-Trả lời các câu hỏi “Đọc – Hiểu văn bản”.
-Sáng tác bài thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương mình.
LỚP 6A
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !
đến dự tiết thao giảng hôm nay
BÀI:
THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tổ: Ngữ văn
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc điểm của khổ thơ?
(về số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàng cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc
điểm của khổ thơ? (về số dòng,
số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
Mây lưng /chừng hàng
Về ngang /lưng núi
Ngàng cây /nghiêm trang
Mơ màng/ theo bụi.
(Xuân Diệu)
Số dòng: là 4 dòng phân thành
một khổ thơ.
Số chữ: Mỗi dòng có 4 chữ.
Cách ngát nhịp: 2/2.
Vần: có vần lưng và vần chân.
+ Vần lưng:
chừng – lưng
ngang – hàng – màng.
+ Vần chân: cách
hàng – trang
núi – bụi
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
1. Ví dụ: SGK/ 103, 104.
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Mỗi đoạn có
bao nhiêu
dòng?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Mỗi dòng có
bao nhiêu
chữ?
Cách ngắt nhịp
như thế
nào?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Cách gieo vần
như thế
nào?
Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?
Vậy thế
nào là vần
lưng?
Vậy thế
nào là vần
chân?
Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian
Có năm chữ
- Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.
- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2
- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ hoặc không chia khổ.
Tuần 27- Tiết 108 Thi làm thơ năm chữ
Câu hỏi thảo luận
Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ với thơ bốn chữ ?
Thơ bốn chữ
Thơ năm chữ
Có bốn chữ
Gieo vần cũng như thơ năm chữ
- Ngắt nhịp: 2/2
- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/ khổ
- Thơ năm chữ khác với thơ ngũ ngôn đời Đường ( Trung Quốc) ở chỗ: Thơ năm chữ hiện đại vần, nhịp thay đổi theo cảm xúc. Đặc biệt cách ngắt nhịp linh hoạt. Còn thơ ngũ ngôn cổ điển có niêm luật chặt chẽ.
Câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ và thơ bốn chữ mà các em đã học?
* Giống nhau:
Đều có nguồn góc từ thơ ca dân gian.
Số dòng không hạn định, có thể phân thành khổ hoặc không phân thành
khổ.
Cách gieo vần: vần lưng và vần chân.
* Khác nhau:
Thơ ngũ ngôn Trung đại
Bảng quy ước luật Trắc
x - T - x - B - T
x - B - x - T- B (vần)
x - B - x - T - T
x - T - x - B - B (vần)
Ví dụ:
Đoạt sáo Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan.
Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.
(Trần Quang Khải)
Thế là hoa phượng nở
Báo hiệu mùa hè sang
Mai xa thầy xa bạn
Em ơi, có ngỡ ngàng.
Thế là ta đã lớn
Bước vào tuổi sinh viên
Xa rồi tuổi hoa niên
Bao vui buồn lẫn lộn.
( Thanh Vũ)
? Ngoài các đoạn thơ trên,
em còn biết bài thơ, đoạn thơ
nào khác không? Hãy
chép lại và nhận xét
đặc điểm của chúng?
? Từ các ví dụ trên,
em hãy nêu đặc điểm
của thơ năm chữ?
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
Ví dụ: SGK/ 103, 104.
II. Ghi nhớ: SGK/ 105
B. Thi làm thơ năm chữ
1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sương treo đầu ngọn cỏ
Sương lại càng long lanh
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)
Em hãy xác định vần và nhịp của đoạn thơ này?
1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời /càng lên tỏ
Bông lúa /chín thêm vàng
Sương treo/ đầu ngọn cỏ
Sương lại /càng long lanh
Bay vút /tận trời xanh
Chiền chiện/ cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)
Ngôi trường /mái ngói đỏ
Tường được/ quét voi vàng
Sân trường /không ngọn cỏ
Cây cối /càng thêm xanh
Không khí /thật trong lành.
Cho em /môi trường tốt.
Mô phỏng đoạn thơ này và làm một đoạn thơ năm chữ có vần, nhịp tương tự?
Em hãy tự làm một bài thơ rồi xác định nhịp, vần?
Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I- Đặc điểm thơ năm chữ
II- Thi làm thơ năm chữ
III- Hướng dẫn tự học
1/ Bài vừa học:
-Thuộc ghi nhớ
-Làm tập thơ năm chữ của lớp
2/ Bài sắp học: Lòng yêu nước
-Đọc văn bản và chú thích
-Đọc ghi nhớ và suy ngẫm
-Trả lời các câu hỏi “Đọc – Hiểu văn bản”.
-Sáng tác bài thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương mình.
LỚP 6A
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: quach thanh vu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)