Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

Chia sẻ bởi Lăng Minh Tá | Ngày 09/05/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) thuộc Lịch sử 12

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Sau đại thắng mùa Xuân, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu
của nước Việt Nam là

thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

C.ổn đinh tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

D. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
A
Kiểm tra bài cũ
3. Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện chính trị nào ở nước ta?

Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.

B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.

C.Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp.

D. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
D
Kiểm tra bài cũ
3 .Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam sau năm 1975 là?

Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

B. Các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

D. Có miền Bắc xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn
giải phóng.
A
Kiểm tra bài cũ
4. Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) là?

thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

C. bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D
Kiểm tra bài cũ
5. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa?

để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C. xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ tổ quốc.

D. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn
diện của đất nước.
D
Các em hãy quan sát và cho biết những hình ảnh sau phản ánh các sự kiện
lịch sử trọng nào của nước ta (1945 – 1975) ?
Các em hãy quan sát và cho biết những hình ảnh sau phản ánh các sự kiện
lịch sử trọng nào của nước ta (1945 – 1975) ?
Các em hãy quan sát và cho biết những hình ảnh sau phản ánh các sự kiện
lịch sử trọng nào của nước ta (1945 – 1975) ?
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 2/9/1945
Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Xe tăng của tiến vào Dinh Độc Lập
Nhân dân Huế bỏ phiếu bầu Quốc hội khóa VI
BÀI 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000)
Mục tiêu bài học

- Hoàn cảnh lịch sử Đảng ta thực hiện đường lối đổi mới.

Mục tiêu của đường lối đổi mới. Nội dung
cơ bản của đường lối đổi mới.
- Thành tựu của việc thực hiện đường lối đổi mới.
"Mười năm sau 1975 là một trong những giai đoạn tối tăm nhất trong lịch sử Việt Nam. Chỉ nói về mặt kinh tế, là một nước nông nghiệp (năm 1980, 80% dân số sống ở nông thôn và 70% lao động là nông dân) nhưng Việt Nam thiếu ăn, nhiều người phải ăn bo bo trong thời gian dài. Lượng lương thực tính trên đầu người giảm liên tục từ năm 1976 đến 1979, sau đó tăng trở lại nhưng cho đến năm 1981 vẫn không hồi phục lại mức năm 1976. Công thương nghiệp cũng đình trệ, sản xuất đình đốn, vật dụng hằng ngày thiếu thốn, cuộc sống của người dân vô cùng khốn khó. Ngoài những khó khăn của một đất nước sau chiến tranh và tình hình quốc tế bất lợi, nguyên nhân chính của tình trạng nói trên là do sai lầm trong chính sách, chiến lược phát triển, trong đó nổi bật nhất là sự nóng vội trong việc áp dụng mô hình xã hội chủ nghĩa trong kinh tế ở miền Nam...”
(Giáo sư Trần Văn Thọ)
Nhà nước thực hiện bao cấp qua giá và số lượng hàng hóa:
Tem phiếu
Cảnh xếp hàng mua rau thời bao cấp
THẢO LUẬN NHÓM
- Chia nhóm: 12 nhóm, mỗi bàn là 01 nhóm
- Yêu cầu: tìm hiểu, thảo luận, thống nhất và hoàn thàn
phiếu học tập sau :
- Thời gian: 6 phút
Đường lối đổi mới của Đảng
Mục tiêu: không phải thay đổi mục tiêu CNXH, làm cho mục tiêu đó được thực hiện có hiệu quả với quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, hình thức, bước đi, biện pháp phù hợp.
Lĩnh vực đổi mới: toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
Đổi mới về kinh tế: xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề,… phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc….
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là

đổi mới kinh tế.

B. đổi mới về văn hóa, xã hội.

C. đổi mới về chính trị.

D. đổi mới về kinh tế, chính trị.
A
BÀI TẬP CỦNG CỐ
2. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà
phải làm gì?

Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện có hiệu quả.

D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

hàng hóa trên thị trường khan hiến.

B. yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

D. đất nước đang khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
D
BÀI TẬP CỦNG CỐ
5. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì

đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. đất nước đang trên đà phát triển và nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
D
- Trong nước:
+ Từ 1976-1985, đạt nhiều thành tựu, song cũng gặp nhiều khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là về KT-XH.
+ Nguyên nhân
"Mười năm sau 1975 là một trong những giai đoạn tối tăm nhất trong lịch sử Việt Nam. Chỉ nói về mặt kinh tế, là một nước nông nghiệp (năm 1980, 80% dân số sống ở nông thôn và 70% lao động là nông dân) nhưng Việt Nam thiếu ăn, nhiều người phải ăn bo bo trong thời gian dài. Lượng lương thực tính trên đầu người giảm liên tục từ năm 1976 đến 1979, sau đó tăng trở lại nhưng cho đến năm 1981 vẫn không hồi phục lại mức năm 1976. Công thương nghiệp cũng đình trệ, sản xuất đình đốn, vật dụng hằng ngày thiếu thốn, cuộc sống của người dân vô cùng khốn khó. Ngoài những khó khăn của một đất nước sau chiến tranh và tình hình quốc tế bất lợi, nguyên nhân chính của tình trạng nói trên là do sai lầm trong chính sách, chiến lược phát triển, trong đó nổi bật nhất là sự nóng vội trong việc áp dụng mô hình xã hội chủ nghĩa trong kinh tế ở miền Nam...”
(Giáo sư Trần Văn Thọ)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. nhiệm vụ cần thiết, trước mắt đối với miền Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
bắt tay vào công cuộc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. vừa chiến đấu vừa sản xuất chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

D. làm nghĩa vụ hậu phương và nghĩa vụ quốc tế.
B
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau ngày miền nam hoàn toàn giải phóng?

A.Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn hoạt động.

B. Những di hại xã hội của xã hội cũ còn ở lại.

C. Chế độ của Mĩ và ngụy quyền Sài Gòn sụp đổ.

D. Cơ sở của chính quyền thực dân mới còn tồn tại.
A
Câu 3. Từ 1954- 1975, miền Bắc đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. xây dựng xong cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng xong cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
C. Chuẩn bị xây dựng cở sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D
Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D
Câu 4. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa?
để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.
để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. xây dựng đất nước đồng thời đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
D. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D
Câu 5. Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) là
A. thống nhất về mặt lãnh thổ. B. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
C. bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D.hoàn thành việc thống nhất về Nhà nước.
D
Câu 6. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước Việt Nam là?
A. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam. D. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
A
Câu 7. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí
A. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. B. lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. đổi thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
C
Câu 8. Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện chính trị ở Việt Nam nào?
A. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước. B. Cuộc tổng tuyển cử cả nước lần thứ hai.
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp. D. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước
D
Câu 9. Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.
B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.
C. tồn tại chĩa rẽ trong nội bộ hai miền.
D. mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức chính quyền Nhà nước khác nhau
D
Câu 10. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng.
3. Nhà nước Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp quốc.
4. Quốc hội của nước Việt Nam quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
A. 2, 1, 4, 3. B. 3,1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 3. D. 2, 3, 1, 4.
A
Câu 11. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D
Câu 12. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4/1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7/1976)
D
Câu 13. Thành tựu ngoại giao của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Được 94 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
B
Câu 14. Việt Nam phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau đại thắng mùa xuân 1975 vì?
A. các thế lực thù địch âm mưu chống phá cách mạng.
B. mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
C. nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
D. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung để lãnh đạo nhân dân cả nước.
B
Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D
Câu 16. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là
A. đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. tình hình đất nước có những thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới.
D. được tiến hành sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam.
D
Câu 17. Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chứng tỏ sự ủng hộ của quốc tế đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của ta.
D
Câu 18. Với sự kiện chính trị nào công việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước của Việt Nam hoàn thành?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4/1976).
C. Hội nghị Hiệp thương thống nhất hai miền (9/1975). D. Kì họp của Quốc hội khóa VI (1976).
D
Câu 19. Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra tại
Đại hội VI (12/1986)
Đại hội VII (6/1991)
Đại hội VIII (6/1996).
Đại hội IX (4/2001)
A
Câu 20. Trọng tâm của Đường lối đổi mới mà Đảng ta đề ra là
Đổi mới chính trị.
Đổi mới văn hóa.
Đổi mới tư tưởng
Đổi mới kinh tế
D
Câu 21. Trọng tâm của Đường lối đổi mới mà Đảng ta đề ra là
Đổi mới chính trị.
Đổi mới văn hóa.
Đổi mới tư tưởng
Đổi mới kinh tế
D
Câu 21. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà
phải làm gì?

Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện có hiệu quả.

D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 22. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

hàng hóa trên thị trường khan hiến.

B. yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

D. đất nước đang khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
D
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 23. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì

đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. đất nước đang trên đà phát triển và nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
D
D
Câu 25. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được tổ chức tại
A.Hà Nội.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Sài Gòn.
B
Câu 26. Những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới (1986-1990) của Đảng chứng tỏ
A.đường lối đổi mới của Đảng chưa phù hợp.
B. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi là phù hợp.
C. đường lối đổi mới là đúng nhưng bước đi chưa phù hợp.
D. đường lối đổi mới chưa phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
D
Câu 27. Một trong những chủ trương của Đảng về đổi mới kinh tế là
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông-công-thương nghiệp tư bản tư doanh.
C. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần thep định hướng xã hội chủ nghĩa.
C
Câu 28. Một trong những chủ trương của Đảng về đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. đổi mới kinh tế gắn với đổi mới chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C
Câu 29. Một trong những chủ trương của Đảng về đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. đổi mới kinh tế gắn với đổi mới chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lăng Minh Tá
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)