Bài 26. Đá vôi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh | Ngày 11/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Đá vôi thuộc Khoa học 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
Các thầy, cô giáo đến dự giờ
lớp 5G
Môn: Khoa học
Cùng học cùng ôn!
Hãy nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
* Nguồn gốc: có trong quặng nhôm.
* Tính chất:
+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
+ Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm.
Cùng học cùng ôn!
Nhôm được dùng để làm gì?
* Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như để dùng chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại hộp; làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thủy,.
Cùng học cùng ôn!
Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm?
Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi
Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động đá vôi mà em biết.
Nhũ đá trong động Phong Nha (Quảng Bình)
Châu Nham Sơn
( Hà Tiên - Kiên Giang),
Núi đá vôi hình thang cân
Vân Sơn động (Hà Tiên)
Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi
1) ích lợi của đá vôi:
Đá vôi được dùng để làm gì?
Thảo luận nhóm 2 (2 phút)
Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi
1) ích lợi của đá vôi:
Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
2) Tính chất của đá vôi:
Thảo luận nhóm 6 ( 8 phút)

- Trên mặt đá vôi, chỗ cọ
xát vào đá bị mài mòn.
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ
xát vào đá vôi có màu trắng
do đá vôi vụn ra dính vào.
Đá vôi mềm hơn
đá cuội (đá cuội
cứng hơn đá vôi)
Khi giấm chua (hoặc a - xít
loãng) nhỏ vào:
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt
và có khí bay lên.
+ Trên hòn đá cuội không có
phản ứng gì, giấm
(hoặc a - xít) bị chảy đi.



Đá vôi tác dụng với
giấm (hoặc a - xít
loãng) tạo thành
một chất khác và
khí các - bô - níc
sủi lên. Đá cuội
không có phản
ứng với a - xít.
Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Khoa học
Tiết 26: Đá vôi
1) ích lợi của đá vôi:
Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,.
2) Tính chất của đá vôi:
Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a - xít thì đá vôi sủi bọt.
Ai nhanh, ai đúng?
Cách nhận biết đá vôi:
Câu 1
A. Nhỏ giấm thật chua.
B. Cọ xát hòn đá vôi với hòn đá cuội.
C. Cả hai ý trên.
đáp án : C
Ai nhanh, ai đúng?
Tính chất của đá vôi:
Câu 2
A. Đá vôi rất mềm, có thể hòa tan trong nước.
C. Đá vôi không cứng lắm; sủi bọt khi nhỏ a - xít hoặc giấm thật chua vào.
B. Đá vôi rất cứng; có thể sủi bọt khi nhỏ a - xít vào.
đáp án : C
Ai nhanh, ai đúng?
Đá vôi dùng để:
Câu 3
C. Sản xuất xi măng, lát đường, tạc tượng, nung vôi, xây nhà,.
A. Lát đường, xây nhà, nung vôi.
B. Sản xuất xi măng, tạc tượng, xây nhà.
đáp án : C
Nội dung cần nhớ
Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a- xít thì đá vôi sủi bọt.
Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuát xi măng, tạc tượng, làm phấn viễt,..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: 1,79MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)