Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Trữ |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM GDTX A LƯỚI
NĂM HỌC: 2013- 2014
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY !
Dựa vào Atlat
địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học
hãy nêu các ngư
trường lớn ở nước ta?
Chỉ ra các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn ở nước ta?
Kiểm tra bài cũ:
BẢN ĐỒ THUỶ SẢN- LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
Dựa vào Atlat
địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học
hãy nêu các ngư
trường lớn ở nước ta?
Chỉ ra các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn ở nước ta?
Phiếu phản hồi:
a/ Các ngư trường lớn ở nước ta là:
+ Cà Mau- Kiên Giang.
+ Bình Thuận- Ninh Thuận- Bà rịa Vũng tàu
+ Hải Phòng – Quảng Ninh( Vịnh bắc bộ)
+ Trường sa- Hoàng sa
b/ Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn ở nước là:
* Ngành khai thác:
Kiên giang; Bà rịa- Vũng tàu;
Cà mau; Bình thuận; Bình định…
* Ngành nuôi trồng:
An giang; Đồng tháp; Cần Thơ; Bạc liêu; Sóc trăng…
BÀI 26
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu công nghiệp theo ngành
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
THEO NGÀNH NƯỚC TA
NĂM 2005
79.9
13.9
6.2
CN chế biến
CN khai thác
CN điện, khí đốt, nước
H: Em hãy
nhận xét
cơ cấu công nghiệp nước ta ?
H: Xu hướng
chuyển dịch
cơ cấu
công nghiệp
thời kỳ
1996- 2005?
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
a/ Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác (4 ngành)
+ CN chế biến có
(23 ngành)
+ CN sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành)
- Trong cơ cấu ngành nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm như: Dầu khí, điện, dệt may- da dày, chế biến nông sản…
Chia theo 3 nhóm ngành:
CN chế tạo công cụ sản xuất: cơ khí, chế tạo máy, kỹ thuật điện, điện tử.
CN sản xuất đối tượng lao động: hoá chất, hoá dầu, luyện kim, VLXD.
CN sản xuất sản phẩm tiêu dùng: Dệt may, chế biến nông sản, đồ uống, chế biến gỗ, giấy, thuỷ tinh, gốm sứ…
CN khai thác năng lượng.
CN khai thác khoán sản:
CN khai thác quặng thôiri, uranium.
CN khai thác vật liệu xây dựng.
Sản xuất phân phối điện
Sản xuất và phân phối nước, khí ga.
Ngành công nghiệp trọng điểm
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
b/ Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ nét theo hướng thích hợp với tình hình mới:
+ Tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ lệ cao và có xu hướng tăng.
+ Ngành Công nghiệp khai thác và Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm.
c/ Hướng hoàn thiện:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt phù hợp với nước ta và thế giới,
+ Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, CN trọng điểm.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ, thiết bị hiện đại.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và vùng phụ cận.
+ Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
+ Duyên hải miền Trung.
- Những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, tây nguyên chậm phát triển, phân bố phân tán, nhỏ lẽ.
Hình thành dãi CN dọc ven biển đặc biệt ở duyên hái Nam trung bộ như Đà Nẵng, Huế, Quy nhơn, Nha trang và Vinh…
Các ngành CN
như: CN hoá dầu, cơ khí, dệt may, CN điện, vật liệu xây dựng, chế biến LTTP…
- Hình thành dãi CN quy mô lớn nhất cả nước.
Chuyên môn hoá cao với đa dạng các ngành CN.
Các ngành CN có giá trị lớn như: Dầu khí, dệt may, CN điện…
- Tỷ trọng CN chiếm 55,6% cả nước/2005
- Tập trung cao nhất cả nước.
Hình thành các hướng theo các tuyến giao thông huyết mạch.
Chủ yếu các ngành: Cơ khí, khai thác than, vật liệu XD, phân bón, hoá chất, luyện kim,, dệt may, CN điện..
*Sự phân hóa lãnh thổ Công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Dân cư và nguồn lao động
+ Cơ sở vật chất hạ tầng KT.
+ Vốn đầu tư…
3.Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XuẤT CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA THỜI KỲ 1996-2005
Đơn vị: %
Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta?
Biểu đồ cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta thời kỳ 1996-2005
Tỷ trọng khu vực thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo.
Cơ cấu CN nước ta có xu hướng chuyển dịch theo thành phần kinh tế thời kỳ 1996-2005 biểu hiện:
Tỷ trọng cơ cấu công nghiệp thành phần kinh tế ngoài nhà nước đặc biệt khu vực vốn nước ngoài tăng nhanh.
IV. Câu hỏi củng cố:
1. Vùng có tỷ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất nước ta ?
a. Đồng bằng Sông Hồng
b. Đông Nam bộ
c. Đồng bằng Sông Cữu long
d. Duyên hải Nam trung bộ
IV. Câu hỏi củng cố:
2. Ngành công nghiệp không được coi là trọng điểm của nước ta hiện nay?
a. Công nghiệp năng lượng
b. Công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm
c. Công nghiệp dệt may
d. Công nghiệp luyện kim
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XuẤT CÔNG NGHIỆP
THEO NGÀNH NƯỚC TA
NĂM 2005
79.9
13.9
6.2
CN chế biến
CN khai thác
CN điện, khí đốt, nước
3. Nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay?
Chào quý Thầy/cô giáo và các em Học viên!
NĂM HỌC: 2013- 2014
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY !
Dựa vào Atlat
địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học
hãy nêu các ngư
trường lớn ở nước ta?
Chỉ ra các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn ở nước ta?
Kiểm tra bài cũ:
BẢN ĐỒ THUỶ SẢN- LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
Dựa vào Atlat
địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học
hãy nêu các ngư
trường lớn ở nước ta?
Chỉ ra các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn ở nước ta?
Phiếu phản hồi:
a/ Các ngư trường lớn ở nước ta là:
+ Cà Mau- Kiên Giang.
+ Bình Thuận- Ninh Thuận- Bà rịa Vũng tàu
+ Hải Phòng – Quảng Ninh( Vịnh bắc bộ)
+ Trường sa- Hoàng sa
b/ Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn ở nước là:
* Ngành khai thác:
Kiên giang; Bà rịa- Vũng tàu;
Cà mau; Bình thuận; Bình định…
* Ngành nuôi trồng:
An giang; Đồng tháp; Cần Thơ; Bạc liêu; Sóc trăng…
BÀI 26
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu công nghiệp theo ngành
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
THEO NGÀNH NƯỚC TA
NĂM 2005
79.9
13.9
6.2
CN chế biến
CN khai thác
CN điện, khí đốt, nước
H: Em hãy
nhận xét
cơ cấu công nghiệp nước ta ?
H: Xu hướng
chuyển dịch
cơ cấu
công nghiệp
thời kỳ
1996- 2005?
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
a/ Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác (4 ngành)
+ CN chế biến có
(23 ngành)
+ CN sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành)
- Trong cơ cấu ngành nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm như: Dầu khí, điện, dệt may- da dày, chế biến nông sản…
Chia theo 3 nhóm ngành:
CN chế tạo công cụ sản xuất: cơ khí, chế tạo máy, kỹ thuật điện, điện tử.
CN sản xuất đối tượng lao động: hoá chất, hoá dầu, luyện kim, VLXD.
CN sản xuất sản phẩm tiêu dùng: Dệt may, chế biến nông sản, đồ uống, chế biến gỗ, giấy, thuỷ tinh, gốm sứ…
CN khai thác năng lượng.
CN khai thác khoán sản:
CN khai thác quặng thôiri, uranium.
CN khai thác vật liệu xây dựng.
Sản xuất phân phối điện
Sản xuất và phân phối nước, khí ga.
Ngành công nghiệp trọng điểm
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
b/ Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch rõ nét theo hướng thích hợp với tình hình mới:
+ Tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ lệ cao và có xu hướng tăng.
+ Ngành Công nghiệp khai thác và Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm.
c/ Hướng hoàn thiện:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt phù hợp với nước ta và thế giới,
+ Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, CN trọng điểm.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ, thiết bị hiện đại.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và vùng phụ cận.
+ Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
+ Duyên hải miền Trung.
- Những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, tây nguyên chậm phát triển, phân bố phân tán, nhỏ lẽ.
Hình thành dãi CN dọc ven biển đặc biệt ở duyên hái Nam trung bộ như Đà Nẵng, Huế, Quy nhơn, Nha trang và Vinh…
Các ngành CN
như: CN hoá dầu, cơ khí, dệt may, CN điện, vật liệu xây dựng, chế biến LTTP…
- Hình thành dãi CN quy mô lớn nhất cả nước.
Chuyên môn hoá cao với đa dạng các ngành CN.
Các ngành CN có giá trị lớn như: Dầu khí, dệt may, CN điện…
- Tỷ trọng CN chiếm 55,6% cả nước/2005
- Tập trung cao nhất cả nước.
Hình thành các hướng theo các tuyến giao thông huyết mạch.
Chủ yếu các ngành: Cơ khí, khai thác than, vật liệu XD, phân bón, hoá chất, luyện kim,, dệt may, CN điện..
*Sự phân hóa lãnh thổ Công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Dân cư và nguồn lao động
+ Cơ sở vật chất hạ tầng KT.
+ Vốn đầu tư…
3.Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XuẤT CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA THỜI KỲ 1996-2005
Đơn vị: %
Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta?
Biểu đồ cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta thời kỳ 1996-2005
Tỷ trọng khu vực thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo.
Cơ cấu CN nước ta có xu hướng chuyển dịch theo thành phần kinh tế thời kỳ 1996-2005 biểu hiện:
Tỷ trọng cơ cấu công nghiệp thành phần kinh tế ngoài nhà nước đặc biệt khu vực vốn nước ngoài tăng nhanh.
IV. Câu hỏi củng cố:
1. Vùng có tỷ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất nước ta ?
a. Đồng bằng Sông Hồng
b. Đông Nam bộ
c. Đồng bằng Sông Cữu long
d. Duyên hải Nam trung bộ
IV. Câu hỏi củng cố:
2. Ngành công nghiệp không được coi là trọng điểm của nước ta hiện nay?
a. Công nghiệp năng lượng
b. Công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm
c. Công nghiệp dệt may
d. Công nghiệp luyện kim
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XuẤT CÔNG NGHIỆP
THEO NGÀNH NƯỚC TA
NĂM 2005
79.9
13.9
6.2
CN chế biến
CN khai thác
CN điện, khí đốt, nước
3. Nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay?
Chào quý Thầy/cô giáo và các em Học viên!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Trữ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)